5 phút giải Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 kết nối tri thức trang 30
5 phút giải Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 kết nối tri thức trang 30. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4. AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ
AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
KHỞI ĐỘNG
Quan sát Hình 4.1 và cho biết, người lao động đang sử dụng những trang bị bảo hộ gì trong quá trình chế biến thực phẩm?
I. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CH: Quan sát Hình 4.2 về các dụng cụ, thiết bị nhà bếp dưới đây, hãy sắp xếp các dụng cụ, thiết bị đó vào từng nhóm theo chức năng trong quá trình sử dụng.
CH: Kể tên một số dụng cụ, thiết bị nhà bếp mà gia đình em đang sử dụng và các lưu ý trong quá trình sử dụng, bảo quản các dụng cụ, thiết bị đó để đảm bảo an toàn lao động.
CH: Tìm hiểu thông tin từ Internet, sách, báo,... và cho biết, người trực tiếp sản xuất thực phẩm tại các nhà hàng, khách sạn, ... cần được trang bị bảo hộ như thế nào để đảm bảo an toàn lao động? Vai trò của mỗi trang bị đó là gì?
CH: Hãy quan sát hình dưới đây và cho biết, để đảm bảo an toàn lao động, người chế biến thực phẩm đã sử dụng những dụng cụ gì và sử dụng để tránh nguy cơ mất an toàn nào.
II. AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CH: Kể tên một số tác nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm thường gặp.
CH:
1. Quan sát Hình 4.7 và cho biết, trường hợp nào tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm.
2. Hãy kể tên một vài trường hợp mất an toàn vệ sinh thực phẩm gây ra hậu quả nghiêm trọng mà em biết.
CH: Bằng hiểu biết của bản thân, em hãy mô tả sáu bước rửa tay theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
LUYỆN TẬP
Vì sao cần đảm bảo an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến thực phẩm?
VẬN DỤNG
Từ thực tế tại gia đình và địa phương, kết hợp với kiến thức đã học, hãy đề xuất
phương án giúp đảm bảo an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến thực phẩm.
KẾT NỐI NĂNG LỰC
CH: Hãy đánh giá việc đảm bảo an toàn lao động trong chế biến thực phẩm tại gia đình mình. Có thể đánh giá dựa trên các tiêu chỉ như Bảng 4.2
CH: Hãy đánh giá việc đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến thực phẩm tại gia đình mình. Có thể đánh giá dựa trên các tiêu chí như Bảng 4.3.
KẾT NỐI NGHỀ NGHIỆP
Ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm là ngành chuyên nghiên cứu, xử lí chế biến, bảo quản và lưu trữ các loại thực phẩm. Công việc chính của ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm là kiểm soát quá trình sản xuất và chất lượng thực phẩm; kiểm tra, phân tích, đánh giá chất lượng thực phẩm; xác định mối nguy trong an toàn vệ sinh thực phẩm; xây dựng hệ thống quản lí chất lượng và an toàn thực phẩm. Những người làm ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm có thể làm việc tại các công ty chế biến thực phẩm, siêu thị khu công nghiệp, nhà hàng, Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm, ... Dựa vào thông tin trên, hãy tìm hiểu rồi cho biết sự phù hợp của bản thân mình với ngành nghệ này và nêu lí do.
PHẦN II: 5 PHÚT SOẠN BÀI
KHỞI ĐỘNG
Người lao động đang sử dụng những trang bị bảo hộ là mũ, khẩu trang, găng tay, tạp dề, quần áo bảo hộ.
I. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CH:
- Dụng cụ dùng để cắt, thái: dao, thớt.
- Dụng cụ dùng để nhào, trộn: Máy đánh trứng.
- Dụng cụ dùng để đo lường: Cân.
- Dụng cụ dùng để làm sạch: máy rửa bát, khăn lau, găng tay, bình xịt.
- Dụng cụ dùng để bảo quản: khay và lọ để gia vị
- Dụng cụ dùng để chứa đựng - bài trí: tủ bếp, tủ lạnh.
- Dụng cụ dùng để chế biến: xoong, nồi, chảo,...
- Thiết bị dùng điện: bếp từ
- Thiết bị dùng gas: Bếp gas
CH:
Một số dụng cụ và thiết bị nhà bếp thường được sử dụng bao gồm nồi, chảo, dao, kéo, bếp gas hoặc bếp từ. Để đảm bảo an toàn lao động, cần lưu ý:
1. Bảo quản dao, kéo trong nơi an toàn, tránh để chúng lơ lửng hay tiếp xúc với trẻ em.
2. Sử dụng bếp gas hoặc bếp từ cẩn thận, tuân thủ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất.
3. Làm sạch và bảo quản nồi chảo sau khi sử dụng để tránh vi khuẩn và rỉ sét.
4. Luôn kiểm tra các dụng cụ và thiết bị trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn.
CH:
Người trực tiếp sản xuất thực phẩm cần được trang bị bảo hộ gồm:
- Áo khoác bảo hộ: Bảo vệ chống nóng, bụi và các tác nhân hóa học.
- Mũ bảo hiểm: Ngăn ngừa tóc rơi vào thực phẩm và bảo vệ đầu.
- Găng tay cao su: Bảo vệ tay khỏi độc hại và lạnh.
CH: Người chế biến thực phẩm đã sử dụng vải, găng tay vải, xẻng đỡ bánh để tránh bị bỏng vì nhiệt độ cao khi lấy bánh từ lò nướng.
II. AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM TRONG CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
CH:
Một số tác nhân gây mất an toàn vệ sinh thực phẩm thường gặp bao gồm:
- Vi khuẩn và vi sinh vật gây bệnh.
- Ô nhiễm môi trường (như hóa chất, bụi bẩn).
- Lưu trữ và chế biến không đảm bảo vệ sinh.
- Sử dụng thiết bị không đúng cách.
CH:
1. Trường hợp nào tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn vệ sinh thực phẩm: ruồi đậu trên quả xoài đã gọt vỏ và bánh mì bị mốc.
2.
- Dùng thực phẩm đã hỏng gây ngộ độc thực phẩm.
- Không chế biến thức ăn đúng cách gây nhiễm khuẩn.
- Lưu trữ thực phẩm trong điều kiện không đảm bảo vệ sinh gây nhiễm vi khuẩn.
CH:
- Bước 1: Làm ướt 2 lòng bàn tay bằng nước. Lấy xà phòng và chà 2 lòng bàn tay vào nhau.
- Bước 2: Chà lòng bàn tay này lên mu và kẽ ngoài các ngón tay của bàn tay kia và ngược lại.
- Bước 3: Chà 2 lòng bàn tay vào nhau, miết mạnh các kẽ trong ngón tay.
- Bước 4: Chà mặt ngoài các ngón tay của bàn tay này vào lòng bàn tay kia.
- Bước 5: Dùng bàn tay này xoay ngón cái của bàn tay kia và ngược lại.
- Bước 6: Xoay các đầu ngón tay này vào lòng bàn tay kia và ngược lại. Rửa sạch tay dưới vòi nước chảy đến cổ tay và làm khô tay.
LUYỆN TẬP
Cần đảm bảo an toàn lao động và an toàn vệ sinh thực phẩm trong chế biến thực phẩm để bảo vệ sức khỏe của người lao động và người tiêu dùng, ngăn ngừa các tai nạn lao động và bệnh tật lây lan qua thực phẩm, đảm bảo chất lượng sản phẩm và uy tín của cơ sở kinh doanh.
VẬN DỤNG
Đề xuất phương án như sau:
1. Nâng cao nhận thức: Tăng cường công tác tuyên truyền và giáo dục về an toàn lao động và vệ sinh thực phẩm
2. Sử dụng trang bị bảo hộ: Cung cấp đầy đủ trang bị bảo hộ
3. Xây dựng quy trình làm việc: Thực hiện quy trình làm việc cụ thể và chi tiết
4. Kiểm tra định kỳ: Thực hiện kiểm tra định kỳ về vệ sinh và an toàn lao động
KẾT NỐI NĂNG LỰC
CH:
Đánh giá việc đảm bảo an toàn lao động trong chế biến thực phẩm tại gia đình có thể dựa trên các tiêu chí sau:
1. Trang bị bảo hộ: Có sử dụng đầy đủ trang bị bảo hộ
2. Quy trình làm việc: Gia đình có áp dụng các quy trình làm việc cụ thể và chi tiết
3. Kiểm tra định kỳ: Có thực hiện kiểm tra định kỳ không?
4. Nâng cao nhận thức: Gia đình có tăng cường công tác tuyên truyền khoong/
CH:
1. Chọn lựa nguyên liệu: Gia đình có lựa chọn nguyên liệu tươi, chất lượng, không bị hỏng và không sử dụng thực phẩm hết hạn sử dụng không?
2. Vệ sinh dụng cụ và bếp: Gia đình có thực hiện việc vệ sinh các dụng cụ, bếp, bồn rửa chén, kệ đựng thực phẩm định kỳ và sạch sẽ không?
3. Chế biến thực phẩm: Quy trình chế biến thực phẩm có tuân thủ các quy tắc vệ sinh như rửa tay trước khi chế biến, phân chia dụng cụ cho thực phẩm sống và thực phẩm đã chế biến không?
4. Lưu trữ và bảo quản: Thực phẩm đã chế biến và thức ăn chưa chế biến có được bảo quản đúng cách ở nhiệt độ thích hợp và tránh xa các tác nhân gây ô nhiễm không?
5. Kiểm tra và kiểm soát: Gia đình có thực hiện kiểm tra thường xuyên về tình trạng của thực phẩm, sử dụng hạn sử dụng và loại bỏ các thực phẩm đã hỏng không?
KẾT NỐI NGHỀ NGHIỆP
Dựa vào thông tin về ngành đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm, em cảm thấy phù hợp với ngành này vì em quan tâm đến việc đảm bảo sức khỏe cho mọi người thông qua việc kiểm soát chất lượng và an toàn của thực phẩm.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 kết nối tri thức, giải Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 kết nối tri thức trang 30, giải Công nghệ Chế biến thực phẩm 9 KNTT trang 30
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 9 KNTT
5 phút giải toán 9 KNTT
5 phút soạn bài văn 9 KNTT
Văn mẫu 9 kết nối tri thức
5 phút giải KHTN 9 KNTT
5 phút giải lịch sử 9 KNTT
5 phút giải địa lí 9 KNTT
5 phút giải hướng nghiệp 9 KNTT
5 phút giải lắp mạng điện 9 KNTT
5 phút giải trồng trọt 9 KNTT
5 phút giải CN thực phẩm 9 KNTT
5 phút giải tin học 9 KNTT
5 phút giải GDCD 9 KNTT
5 phút giải HĐTN 9 KNTT
Môn học lớp 9 CTST
5 phút giải toán 9 CTST
5 phút soạn bài văn 9 CTST
Văn mẫu 9 chân trời sáng tạo
5 phút giải KHTN 9 CTST
5 phút giải lịch sử 9 CTST
5 phút giải địa lí 9 CTST
5 phút giải hướng nghiệp 9 CTST
5 phút giải lắp mạng điện 9 CTST
5 phút giải cắt may 9 CTST
5 phút giải nông nghiệp 9 CTST
5 phút giải tin học 9 CTST
5 phút giải GDCD 9 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 9 bản 2 CTST
Môn học lớp 9 cánh diều
5 phút giải toán 9 CD
5 phút soạn bài văn 9 CD
Văn mẫu 9 cánh diều
5 phút giải KHTN 9 CD
5 phút giải lịch sử 9 CD
5 phút giải địa lí 9 CD
5 phút giải hướng nghiệp 9 CD
5 phút giải lắp mạng điện 9 CD
5 phút giải trồng trọt 9 CD
5 phút giải CN thực phẩm 9 CD
5 phút giải tin học 9 CD
5 phút giải GDCD 9 CD
5 phút giải HĐTN 9 CD
Trắc nghiệm 9 Kết nối tri thức
Trắc nghiệm 9 Chân trời sáng tạo
Trắc nghiệm 9 Cánh diều
Tài liệu lớp 9
Văn mẫu lớp 9
Đề thi lên 10 Toán
Đề thi môn Hóa 9
Đề thi môn Địa lớp 9
Đề thi môn vật lí 9
Tập bản đồ địa lí 9
Ôn toán 9 lên 10
Ôn Ngữ văn 9 lên 10
Ôn Tiếng Anh 9 lên 10
Đề thi lên 10 chuyên Toán
Chuyên đề ôn tập Hóa 9
Chuyên đề ôn tập Sử lớp 9
Chuyên đề toán 9
Chuyên đề Địa Lý 9
Phát triển năng lực toán 9 tập 1
Bài tập phát triển năng lực toán 9
Bình luận