Video giảng Ngữ văn 8 chân trời bài 5: Thực hành tiếng việt
Video giảng Ngữ văn 8 chân trời bài 5: Thực hành tiếng việt. Các kiến thức được truyền tải nhẹ nhàng, dễ hiểu. Các phần trọng tâm sẽ được nhấn mạnh, giảng chậm. Xem video, học sinh sẽ dễ dàng hiểu bài và tiếp thu kiến thức nhanh hơn.
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được video này. => Xem video demo
Tóm lược nội dung
BÀI 5 : THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TRỢ TỪ, THÁN TỪ
Chào mừng các em đến với bài học ngày hôm nay!
Thông qua video này, các em sẽ nắm được các kiến thức và kĩ năng như sau:
- Khái niệm và chức năng của trợ từ, thán từ
- Đặc điểm của trợ từ và thán từ
- Các ví dụ và bài tập để luyện tập
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
- Trước khi vào bài học, chúng ta hãy cùng tổ chức trò chơi: “THỬ TÀI NHANH MẮT”
- Luật chơi: GV sẽ phát các phiếu tra từ. Khi nghe hiệu lệnh, GV sẽ đọc các từ, nhiệm vụ của chúng ta là nhanh tay khoanh vào các từ giáo viên đọc.
Sau đó chúng ta có nhiệm vụ ghép các từ thành câu có nghĩa. Bạn nào ghép thành câu đúng và nhanh nhất sẽ chiến thắng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Trợ từ
Thế nào là trợ từ? Trợ từ có chức năng gì?
Video trình bày nội dung:
- Trợ từ là những từ chuyên dùng để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá của người nói với người nghe hoặc với sự việc được nói đến trong câu. Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay, nhỉ, nhé, nha, nghen,…
- Chức năng:
+ Trợ từ nhấn mạnh: những, có, chính, mỗi, ngay,…): thường đứng trước các từ ngữ cần được nhấn mạnh.
+ Trợ từ tình thái (tiểu từ tình thái) (à, ạ, nhỉ, nhé, nha, nhen, nghen,…): thường đứng ở đầu và cuối câu, có tác dụng tạo kiểu câu nghi vấn, câu khiến, câu cảm thán hoặc thể hiện thái độ đánh giá, tình cảm của người nói.
Hoạt động 2. Thán từ
Thế nào là thán từ. Em hãy nêu chức năng của thán từ.
Video trình bày nội dung:
- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp.
- Chức năng:
+ Thán từ bộc lộ tình cảm, cảm xúc(a, á, ô, ôi, ối, chà,…) dùng để bộc lộ các trạng thái tình cảm, cảm xúc (vui mừng, ngạc nhiên, đau đớn, sợ hãi,…)
+ Thán từ gọi đáp (ơi, dạ, vâng, ừ,…)
- Thán từ thường đứng đầu câu và có khả năng tách ra tạo ra thành một câu đặc biệt. Khi sử dụng thán từ, người nói thường dùng kèm theo ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt,…tương ứng với tình cảm, cảm xúc mà thán từ biểu thị.
Nội dung video Bài 5: Thực hành Tiếng việt: “Đặc điểm và chức năng của trợ từ, thán từ” còn nhiều phần rất hấp dẫn và thú vị. Hãy cùng đăng kí để tham gia học bài và củng cố kiến thức thông qua hoạt động luyện tập và vận dụng trong video.