Slide bài giảng tin học 10 cánh diều bài 3 chủ đề Acs: Số hóa văn bản

Slide điện tử bài 3 chủ đề Acs: Số hóa văn bản. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Tin học 10 Cánh diều sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 3 : SỐ HÓA VĂN BẢN

A. KHỞI ĐỘNG

- GV đặt câu hỏi: 

Trong văn bản có thể có nhiều chữ số. Em hãy cho biết các kí tự là chữ số thập phân “0”, “1”, ...., “9” được số hóa, chuyển thành dãy bit như thế nào?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM:

  • Bảng mã ASCII. Bảng mã Unicode 

  • Mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân 

  • Dữ liệu văn bản và số hóa văn bản. Kí tự tiếng Việt trong dữ liệu văn bản.

  • Luyện tập 

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Bảng mã ASCII. Bảng mã Unicode

Trình bày về bảng mã ASCII. Tại sao cần sử dụng một bảng mã chung?

Nội dung ghi nhớ: 

- ASCII là bộ mã chuẩn của Mỹ để trao đổi thông tin. Bảng mã ASCII chứa mã nhị phân của bộ chữ cái dùng trong tiếng Anh và một số kí hiệu khác. Mã ASCII của một kí tự là dãy 7 bit, có thể biểu diễn 128 kí tự khác nhau. Ngoài những kí tự in ra màn hình được, còn có những “kí tự” không in ra màn hình mà là một tín hiệu để điều khiển máy tính, đó là kí tự điều khiển.

- Bảng mã ASCII mở rộng: mở rộng bảng mã ASCII bằng cách sử dụng mã nhị phân dài 8 bit, biểu diễn thêm được 128 kí tự nữa. + Mã nhị phân của những kí tự đã có trong bảng mã ASCII được thêm bit 0 vào trước để đủ độ dài 8 bit. Các kí tự mới thêm đều có mã nhị phân bắt đầu với bit 1.

Hoạt động 2. Mã kí tự, bộ kí tự và mã nhị phân

Vai trò của bảng mã Unicode chỉ thực hiện bước thứ nhất.

+ Không gian mã unicode được chia thành các khối, một khối mã sẽ được dành riêng cho một ngôn ngữ cụ thể.

+ Unicode gán cho mỗi kí tự, kí hiệu, biểu tượng,... của ngôn ngữ đó một vị trí trong khối, gọi là một điểm mã duy nhất. Quy ước viết là U+XXXX.

Hoạt động 3: Dữ liệu văn bản và số hóa văn bản. Kí tự tiếng Việt trong dữ liệu văn bản.

Nêu khó khăn của bộ kí tự tiếng Việt nếu dùng bảng mã ASCII.

Nội dung ghi nhớ: 

Chỉ gồm các kí tự gõ nhập từ bàn phím khi soạn thảo văn bản. Văn bản thuần chữ là một dãy các kí tự xếp liên tiếp từ trái sang phải, từ trên xuống dưới. Mỗi kí tự là dãy bit.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Câu 1: Bộ mã ASCII dùng bao nhiêu bit để mã hoá các kí tự:

A. 1

B. 2

C. 7

D. 8

Câu 2: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

A. Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn thêm 256 kí tự.

B. Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn thêm 128 kí tự.

C. Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn chữ cái tiếng Việt.

D. Người ta mở rộng Bảng mã kí tự ASCII để biểu diễn một số kí tự điều khiển.

Câu 3: Trong các bộ mã dưới đây, bộ mã nào không hỗ trợ Tiếng Việt?

A. ASCII

B. UNICODE

C. TCVN3

D. VNI

Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào SAI?

A. Bảng mã ASCII mở rộng gồm các kí tự có mã kí tự từ 0 đến 255.

B. Bảng mã ASCII mở rộng gồm các kí tự có mã nhị phân dài 8 bit.

C. Bảng mã ASCII mở rộng có thêm 1 bit vào cuối dãy 7 bit mỗi mã ASCII.

D. Bảng mã ASCII mở rộng có thêm 1 bit vào đầu dãy 7 bit mỗi mã ASCII.

Câu 5: Trong các phông chữ dưới đây, phông chữ nào dùng mã Unicode?

A. VNI-Times

B. VnArial

C. VnTime

D. Time New Roman

Nội dung ghi nhớ: 

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: C

Câu 5: D