Slide bài giảng tiếng Việt 2 kết nối Bài 9: Vè chim

Slide điện tử Bài 9: Vè chim. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 9: VÈ CHIM (4 tiết)

TIẾT 1 - 2: ĐỌC

KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS quan sát tranh về các loài chim sgk trang 39 và trả lời câu hỏi: Hãy nói về một loài chim mà em biết (Tên của loài chim, loài chim thường sống ở đâu và đặc điểm của nó,...).

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Đọc văn bản
  • Trả lời câu hỏi
  • Luyện đọc lại
  • Luyện tập theo văn bản đọc

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Đọc văn bản

Em hãy đọc phần chú giải từ ngữ khó/

Nội dung ghi nhớ:

+ (Chạy) lon xon là dáng chạy nhanh và trông rốt đáng yêu.

+ Nhặt (lân la) là nhặt loanh quanh, không đi xa.

+ Nhấp nhem là mắt lúc nhắm lúc mở.

2. Trả lời câu hỏi

Câu 1: Kể tên các loài chim được nhắc đến trong bài vè. 

Câu 2: Chơi đố vui về các loài chim.

Câu 3: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè.

Câu 4: Dựa vào nội dung bài vè và hiểu biết của em, giới thiệu về một loài chim. 

Nội dung ghi nhớ:

Tên các loài chim trong bài vè: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim khách, sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. 

- Chim gì hay nói linh tinh?

  Chim liếu diếu.

- Chim gì hay nghịch hay tếu?

   Chim chìa vội.

Từ ngữ chỉ hoạt động của các loài chim trong bài vè: chạy lon xon, ải, nhảy, nói linh tỉnh, chao đớp mỗi, mách lẻo, nhặt lân la....

Nhà bà em nuôi rất nhiều chim bồ câu nên em xin giới thiệu về loài chim này. Chim bồ câu là loài chim mập mạp có cổ ngắn và mỏ dài mảnh khảnh. Chúng chủ yếu ăn hạt và trái cây. Chim bồ câu nhà bà em thường xây những cái tổ mỏng, sử dụng các mảnh vụn có thể được đặt trên những cành cây.

3. Luyện đọc lại

Thông qua hoạt động, HS luyện đọc lại bài Vè chim với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng.

4. Luyện tập theo văn bản đọc

Câu 1: Tìm những từ ngữ chỉ được dùng để gọi các loài chim dưới đây: 

BÀI 9: VÈ CHIM (4 tiết)TIẾT 1 - 2: ĐỌC

Câu 2: Đặt một câu với từ ngữ ở bài tập trên. 

Nội dung ghi nhớ:

Từ ngữ chỉ được dùng để gọi các loài chim: bác, em, cậu, cô.

Em sáo xinh vừa đi vừa nhảy, cậu chìa vôi hay nghịch hay tếu, cô tu hú giục hè đến mau. 

...

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Bài "Vè Chim" miêu tả điều gì?
A. Hành trình của một con thuyền
B. Sự sống và hoạt động của các loài chim
C. Cuộc sống của những con vật khác
D. Một câu chuyện cổ tích

Câu 2: Trong bài, hình ảnh của loài chim được mô tả như thế nào?
A. Chỉ biết bay
B. Thông minh và dũng cảm
C. Khó gần gũi
D. Không có giá trị

Câu 3: Nội dung chính của bài "Vè Chim" là gì?
A. Những đặc điểm nổi bật của chim và cuộc sống của chúng
B. Các loài hoa đẹp trong thiên nhiên
C. Sự nguy hiểm của các loài vật
D. Thời tiết và khí hậu

Câu 4: Bài thơ mang đến cảm giác gì cho người đọc?
A. Sự lạnh lẽo và buồn bã
B. Niềm vui và sự tươi mát của thiên nhiên
C. Sự mệt mỏi và chán nản
D. Nỗi buồn về cuộc sống

Câu 5: Qua bài "Vè Chim", chúng ta học được điều gì về thiên nhiên?
A. Thiên nhiên rất khô cằn
B. Thiên nhiên đầy màu sắc và sinh động với sự hiện diện của chim
C. Thiên nhiên không quan trọng
D. Thiên nhiên chỉ có cây cối

Gợi ý đáp án:

Câu hỏi12345
Đáp ánBBABB