Slide bài giảng tiếng Việt 2 kết nối Bài 23: Chữ hoa M
Slide điện tử Bài 23: Chữ hoa M. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
CHỦ ĐIỂM 3: NIỀM VUI TUỔI THƠ
BÀI 23: RỒNG RẮN LÊN MÂY
Tiết 3: Viết
KHỞI ĐỘNG
Em hãy nhắc lại các viết hoa chữ L.
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Viết chữ hoa
- Viết ứng dụng
- Luyện tập
- Vận dụng
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Viết chữ hoa
Các em hãy quan sát mẫu chữ viết M và cho biết: độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ M.
Nội dung ghi nhớ:
+ Cấu tạo: Chữ cỡ vừa cao 5 li, rộng 6 li; chữ cỡ nhỏ cao 2,5 li, rộng 3 li, gồm 4 nét: nét móc ngược trái, thẳng đứng hơi lượn ở cuối, thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu và nét móc ngược phải.
+ Cách viết: Nét 1 đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc từ dưới lên hơi lượn sang phải, khi chạm tới đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 2 từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng đứng (cuối nét hơi lượn sang trái một chút), dừng bút ở đường kẻ 1. Nét 3 từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét thẳng xiên (hơi lượn ở 2 đầu) từ dưới lên tới đường kẻ 6 thì dừng lại. Nét 4 từ điểm dừng bút của nét 3, chuyển hướng đầu bút để viết tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên đường kẻ 2.
2. Viết ứng dụng
Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Nội dung ghi nhớ:
Nghĩa của câu ứng dụng: Trong một đàn ngựa nếu có một con bị đau/ ốm thì những con còn lại sẽ lo lắng, bỏ ăn cỏ. Câu tục ngữ răn dạy chúng ta phải yêu thương, lo lắng, chăm sóc cho những người thân yêu, bè bạn của mình.
+ Độ cao của các chữ cái: các chữ M, g, b cao 2,5 li, các chữ đ cao 2 li, t cao 1,5 li, các chữ còn lại cao 1 li.
+ Cách đặt dấu thanh: dấu nặng đặt dưới chữ ô (Một), ư (ngựa); dấu huyền đặt trên chữ a (tàu); dấu hỏi đặt trên chữ a (cả), chữ o (bỏ, cỏ).
+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một con chữ o.
+ Vị trí dấu chấm cuối câu.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Độ cao của chữ "M" cỡ vừa là bao nhiêu li?
A. 2,5 li B. 5 li
C. 6 li D. 3 li
Câu 2: Chữ "M" cỡ nhỏ có độ rộng là bao nhiêu li?
A. 2 li B. 6 li
C. 3 li D. 5 li
Câu 3: Nét nào trong chữ "M" được viết từ dưới lên, hơi lượn sang phải?
A. Nét móc ngược trái
B. Nét thẳng đứng hơi lượn ở cuối
C. Nét thẳng xiên hơi lượn ở hai đầu
D. Nét móc ngược phải
Câu 4: Khi viết nét thẳng xiên trong chữ "M", bút sẽ dừng lại ở đâu?
A. Đường kẻ 1 B. Đường kẻ 6
C. Đường kẻ 2 D. Đường kẻ 3
Câu 5: Quy trình viết chữ "M" bắt đầu bằng nét nào?
A. Nét thẳng xiên
B. Nét móc ngược phải
C. Nét thẳng đứng hơi lượn ở cuối
D. Nét móc ngược trái
Gợi ý đáp án:
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đáp án | B | C | A | B | D |
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Em hãy viết câu sau:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao