Slide bài giảng tiếng Việt 2 kết nối Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét
Slide điện tử Bài 20: Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 20: TỪ CHÚ BỒ CÂU ĐẾN IN-TƠ-NÉT (6 tiết)
TIẾT 1 - 2: ĐỌC
KHỞI ĐỘNG
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em có thể dùng cách nào để liên lạc với người thân ở xa ?
NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM
- Đọc văn bản
- Trả lời câu hỏi
- Luyện đọc lại
- Luyện tập theo văn bản đọc
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Đọc văn bản
Hãy trình bày bố cục của văn bản?
Nội dung ghi nhớ:
+ Đoạn 1: từ đầu đến “khi ở xa”.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến “mới được tìm thấy”.
+ Đoạn 3: đoạn còn lại.
2. Trả lời câu hỏi
Câu 1: Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách nào?
Câu 2: Vì sao có thể dùng bồ câu để đưa thư?
Câu 3: Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng những cách nào?
Câu 4: Nếu cần trò chuyện với người ở xa, em chọn phương tiện nào? Vì sao?
Nội dung ghi nhớ:
- Thời xưa, người ta đã gửi thư bằng những cách:
+ Huấn luyện bồ câu để đưa thư.
+ Bỏ thư vào những chiếc chai thủy tinh.
- Có thể dùng bồ câu để đưa thư vì bồ câu nhớ đường rất tốt. Nó có thể bay qua chặng đường dài hàng nghìn cây số để mang thư đến đúng nơi nhận.
- Ngày nay chúng ta có thể trò chuyện với người ở xa bằng cách viết thư, gọi điện hoặc trò chuyện qua in-tơ-nét.
+ Em chọn liên lạc bằng điện thoại vì liên lạc bằng điện thoại rất tiện lợi và nhanh chóng. - Em chọn viết thư vì em có thể nói được nhiều điều và lưu giữ lại kỉ niệm.
+ Em chọn liên lạc bằng điện thoại vì có thể nghe được giọng nói ấm áp, quen thuộc của ông bà.
3. Luyện đọc lại
Thông qua hoạt động, HS luyện đọc lại văn bản Từ chú bồ câu đến in-tơ-nét với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng.
4. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp?
- Từ ngữ chỉ sự vật
- Từ ngữ chỉ hoạt động
Câu 2: Nói tiếp để hoàn thành câu
Nhờ có in-tơ-nét, bạn có thể (...)
Nội dung ghi nhớ:
+ Từ ngữ chỉ sự vật: bồ câu, chai thủy tinh, bức thư, điện thoại.
+ Từ ngữ chỉ hoạt động: trò chuyện, gửi, trao đổi.
- Nhờ có in-tơ-nét bạn có thể nhìn thấy những người nói chuyên với mình, dù hai người đang ở cách nhau rất xa.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:
Câu 1: Bài "Từ Chú Bồ Câu Đến In-tơ-nét" nói về điều gì?
A. Cách chăm sóc chim bồ câu
B. Sự phát triển của phương tiện truyền tin
C. Lịch sử phát triển của Internet
D. Các loài chim biết đưa tin
Câu 2: Trước khi có Internet, người ta đã sử dụng loài vật nào để đưa tin?
A. Chó
B. Ngựa
C. Chim bồ câu
D. Mèo
Câu 3: Chim bồ câu đưa thư giúp mọi người như thế nào?
A. Giúp chuyển thư đến những nơi xa xôi
B. Giúp làm việc nhà
C. Giúp trồng cây
D. Giúp giữ nhà
Câu 4: Phương tiện truyền tin hiện đại nhất trong bài là gì?
A. Điện thoại bàn
B. Thư tay
C. In-tơ-nét
D. Tivi
Câu 5: Bài học từ "Từ Chú Bồ Câu Đến In-tơ-nét" là gì?
A. Tôn trọng và phát huy những phương tiện truyền tin hiện đại
B. Chỉ nên dùng chim bồ câu để đưa tin
C. Truyền tin không quan trọng
D. Chỉ sử dụng thư tay