Slide bài giảng tiếng Việt 2 kết nối Bài 2: Mùa nước nổi

Slide điện tử Bài 2: Mùa nước nổi. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI (6 tiết)

TIẾT 1 - 2: ĐỌC

KHỞI ĐỘNG

- GV yêu cầu HS đọc nhan đề, quan sát bức tranh trong phần Đọc sgk trang 12, thảo luận và trả lời câu hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì, cảnh này gợi cho em cảm xúc gì ?

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Đọc văn bản
  • Trả lời câu hỏi
  • Luyện đọc lại
  • Luyện tập theo văn bản đọc

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Đọc văn bản

GV gọi HS đọc phần chú giải trong mục Từ ngữ sgk trang 13 để hiểu nghĩa một số từ khó.

Nội dung ghi nhớ:

+ Cá ròng ròng (có lòng ròng): loài cá lóc nhỏ, thường bơi theo đàn vào mùa nước nổi.

+ Cửu Long: một con sông lớn ở miền Nam nước ta.

+ Phù sa: cát nhỏ mịn, hòa tan trong dòng nước hoặc lắng đọng lại ở bờ sông, bãi bồi.

2. Trả lời câu hỏi

 Câu 1: Vì sao người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ?

Câu 2: Cản vật trong mùa nước nổi thế nào? (Sông nước; Đồng ruộng, vườn tược, cây cỏ; Cá).

Câu 3: Vì sao vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp?

Câu 4: Em thích nhất hình ảnh nào trong bài?

Nội dung ghi nhớ:

- Người ta gọi là mùa nước nổi mà không gọi là mùa nước lũ vì nước lên hiền hòa. 

- Trong mùa nước nổi, nước dâng cao, nước trong ao hồ, trong đồng ruộng hoà lẫn với nước sông Cửu Long, vườn tược, cây cỏ được bồi đắp phù sa, cá ròng ròng bơi thành từng đàn, theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.

- Vào mùa nước nổi, người ta phải làm cầu từ cửa trước vào đến tận bếp vì nước ngập lên những viên gạch, không đi lại được.

+ Hỏi: Bạn thích nhất hình ảnh nào trong bài?

+ Đáp: Mình thích nhất hình ảnh những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn theo cá mẹ xuôi theo dòng nước, vào tận đồng sâu.

3. Luyện đọc lại

Thông qua hoạt động, HS luyện đọc lại văn bản Mùa nước nổi với giọng đọc rõ ràng, ngắt nghỉ hơi đúng.

4. Luyện tập theo văn bản đọc

Câu 1: Từ ngữ nào chỉ đặc điểm mùa mưa trong bài đọc?BÀI 2: MÙA NƯỚC NỔI (6 tiết)TIẾT 1 - 2: ĐỌC

 

Câu 2: Tìm thêm từ ngữ tả mưa.

Nội dung ghi nhớ:

Từ chỉ đặc điểm mùa mưa trong bài đọc: sướt mướt, dầm dề.

Tìm thêm từ ngữ tả mưa: ào ào, lộp độp, tí tách,..

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

- Hoàn thành bài tập trắc nghiệm sau:

Câu 1: Mùa nước nổi thường diễn ra ở vùng nào của Việt Nam?

A. Miền Bắc

B. Miền Trung

C. Tây Nam Bộ

D. Đông Nam Bộ

Câu 2: Mùa nước nổi mang lại cho người dân vùng sông nước nguồn lợi nào sau đây?

A. Lúa và gạo

B. Cá, tôm và rau dại

C. Muối và khoáng sản

D. Cây ăn trái

Câu 3: Loài hoa nào thường xuất hiện vào mùa nước nổi?

A. Hoa sen

B. Hoa súng

C. Bông điên điển

D. Hoa cúc

Câu 4: Người dân vùng sông nước làm gì trong mùa nước nổi?

A. Đi cày ruộng

B. Trồng cây ăn trái

C. Đánh bắt cá, hái bông điên điển

D. Thu hoạch lúa

Câu 5: Cảnh sắc thiên nhiên vào mùa nước nổi được miêu tả như thế nào?

A. Khô cằn, thiếu nước

B. Nước ngập đầy, phong cảnh tươi đẹp

C. Gió lớn, mưa to

D. Trời nắng nóng