Slide bài giảng tiếng Việt 2 kết nối Bài 12: Mở rộng vốn từ về vật nuôi; Câu nêu đặc điểm của các loài vật

Slide điện tử Bài 12: Mở rộng vốn từ về vật nuôi; Câu nêu đặc điểm của các loài vật. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của môn tiếng Việt 2 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (6 tiết)

TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

KHỞI ĐỘNG

- Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

NỘI DUNG BÀI HỌC GỒM

  • Xếp từ vào nhóm thích hợp
  • Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,...) của từng con vật trong hình. 
  • Đặt một câu về bộ phận của con vật nuôi trong nhà. 

HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

1. Xếp từ vào nhóm thích hợp

Xếp từ vào nhóm thích hợp:

BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (6 tiết)TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Nội dung ghi nhớ:

+ Từ ngữ chỉ con vật: dê, lợn, bò, vịt, gà.

+ Từ ngữ chỉ bộ phận của con vật: đầu, chân, cổ, mỏ, đuôi, cánh, mắt.

2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,...) của từng con vật trong hình. 

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,...) của từng con vật trong hình. 

BÀI 12: BỜ TRE ĐÓN KHÁCH (6 tiết)TIẾT 4: LUYỆN TỪ VÀ CÂU

Nội dung ghi nhớ:

Từ ngữ chỉ đặc điểm của các con vật trong tranh: 

+ Chó: tai cụp, mũi thính, mắt to.

+ Trâu: sừng nhọn, lông đen, tai to.

+ Gà: lông vàng óng, mào đỏ, chân vàng, lông nâu.

+ Mèo: mắt xanh, ria trắng, lông vằn.

3. Đặt một câu về bộ phận của con vật nuôi trong nhà. 

Đặt một câu về bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

Nội dung ghi nhớ:

HS tự trả lời.