Slide bài giảng Ngữ văn 9 Kết nối bài Ôn tập học kì I
Slide điện tử bài Ôn tập học kì I. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ văn 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
ÔN TẬP HỌC KỲ I
Câu 1: Xem lại văn bản đọc chính trong 5 bài học ở học kì I, lập bảng vào vở theo mẫu sau và ghi các thông tin cơ bản:
Trả lời rút gọn:
Văn bản | Tác giả | Loại, thể loại | Nội dung | Đặc điểm hình thức |
Chuyện người con gái Nam Xương | Nguyễn Dữ | Truyện truyền kì | Vũ Nương là người con gái đẹp người đẹp nết, thế nhưng vì thói ghen tuông mù quáng của chồng là Trương Sinh nàng đã phải tự trẫm mình xuống nước . | Dung lượng ngắn, cốt truyện đơn giản, xen lẫn các yếu tố ly kỳ và hiện thực. |
Dế Chọi | Bồ Tùng Linh | Truyện kỳ ảo | Nhân vật Thành bị ép cống nạp một con dế. Chẳng may một tai nạn khiến con của chàng nhập vào một con dế. Nhà Thành nhờ con dế mà có cuộc sống giàu sang. | Có những yếu tố kỳ ảo xen lẫn hiện thực. |
Sơn Tinh -Thủy Tinh | Nguyễn Nhược Pháp | Thơ | Trận chiến dành Mị Nương giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh | Truyện thơ |
Nỗi niềm chinh phụ | Đặng Trần Côn | Thơ | Nỗi niềm người chinh phụ có chồng đi chinh chiến | Được viết theo thể thơ song thất lục bát |
Tiếng Đàn Mưa | Bích Khê | Thơ | Nỗi nhớ quê hương của người con xa xứ | Thể thơ 5 chữ giàu chất gợi hình, gợi tả. |
Một thể thơ độc đáo của người Việt | Dương Lâm An | Văn xuôi | Nét độc đáo của thể thơ song thất lục bát | Những lập luận rõ ràng, logic để chứng minh cái hay của thơ song thất lục bát |
Kim Kiều gặp gỡ | Nguyễn Du | Thơ | Cuộc gặp gỡ giữa Kim Trọng và Thúy Kiều | Khung cảnh gặp gỡ giữa 2 con người, tạo nên mối tình đẹp nhưng đầy chông gai trắc trở |
Lục Vân Tiên đánh cướp, cứu Kiều Nguyệt Nga | Nguyễn Đình Chiểu | Thơ | Lực Vân Tiên gặp một toán cướp ức hiếp một cô gái nhà lành và sự nghĩa hiệp cuả chàng | Truyện thơ Nôm độc đáo, diễn tả khung cảnh nghĩa hiệp hào hùng của Lục Vân Tiên |
Tự Tình | Hồ Xuân Hương | Thơ | Nỗi cô đơn sầu tủi của cô gái. | Diễn tả nỗi cô đơn, buồn chán bằng thể thơ Thất ngôn bát cú |
Người con gái Nam Xương- bi kịch của một con người | Nguyễn Đăng Na | Văn xuôi | Chứng minh số phận của Vũ Nương là một bi kịch | Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng rành mạch |
Từ Thằng quỷ nhỏ của Nguyễn Nhật Ánh nghĩ về những phẩm chất của một tác phẩm viết cho thiếu nhi | Trần Văn Toàn | Văn xuôi | Thông điệp sâu sắc kèm những gợi mở nhiều suy nghĩ về phẩm chất của một tác phẩm văn học viết cho thiếu nhi qua văn bản Thằng quỷ nhỏ. | Hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng rành mạch, từ đó rút ra triết lý về một tác phẩm viết cho thiếu nhi |
Rô- mê-ô và Giu-li-ét | Wiliam Speakpear | Kịch | Câu chuyện tình cảm của hai người ở hai gia tộc đối đầu nhau | Sử dụng ngôn ngữ kịch cùng cốt truyện hấp dẫn về một bi kịch tình yêu |
Lơ xít | Cooc nây | Kịch | Câu chuyện tình yêu và danh dự | Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh, nhân hóa vẻ đẹp của 2 nhân vật. .
|
Bí ẩn của làn nước | Bảo Ninh | Văn xuôi | Nỗi đau của người cha mất vợ và con trong một trận lũ và phải chôn dấu một bí mật bất ngờ. | .Ngôn ngữ tự sự thể hiện nỗi đau khôn nguôi của nhân vật “tôi”. |
Câu 2: Nêu sự khác biệt giữa thể loại truyện truyền kì và truyện thơ Nôm trên một số tiêu chí: chữ viết được sử dụng, các loại nhân vật được miêu tả, đặc điểm ngôn ngữ.
Trả lời rút gọn:
Tiêu chí | Truyện truyền kì | Truyện thơ Nôm | |
Chữ viết | Chữ Hán | Chữ Nôm | |
Nhân vật | - Thường là những người bình thường, có phẩm chất tốt đẹp. - Có thể xuất hiện nhân vật kỳ ảo. | - Thường là những nhân vật lịch sử, anh hùng dân tộc, hoặc những người có số phận đặc biệt. - Thường là nhân vật gắn với đời thực. | |
Ngôn ngữ | - Giàu hình ảnh, biểu cảm. - Sử dụng nhiều điển tích, thành ngữ. - Giọng văn trang trọng, thể hiện tính chất nghiêm túc của tác phẩm. | - Giàu tính nhạc điệu, sử dụng nhiều biện pháp tu từ. - Giọng văn đa dạng, phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật. |
Câu 3: Không khí lịch sử, bối cảnh xã hội xuất hiện trong một số truyện truyền kì hoặc truyện thơ Nôm có giúp ích gì cho việc đọc hiểu tác phẩm không? Vì sao?
Trả lời rút gọn:
Không khí lịch sử, bối cảnh lịch sử và xã hội là bức tranh nền bao quanh và ảnh hưởng trực tiếp đến nội dung, ý nghĩa và giá trị của tác phẩm. Nhờ có sự hiểu biết về bối cảnh này, người đọc cảm nhận sâu sắc hơn những thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.
Câu 4: Trong học kì I, em đã được học những kiến thức tiếng Việt mới nào? Nêu những khái niệm cần nắm vững để giải quyết bài tập ở các bài học.
Trả lời rút gọn:
Trong học kì I, em đã được học những kiến thức tiếng Việt mới:
(1) Nhận biết điển tích điển cố : Đằng sau một số từ ngữ được sử dụng trong văn bản là một câu chuyện hay sự việc, câu kinh, câu thơ nào đó.
(2) Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt:
- Các yếu tố Hán Việt đồng âm và gần âm.
- Cách phân biệt: Dựa vào suy luận và tra cứu từ điển.
(3) Biện pháp tu từ chơi chữ, dùng từ đồng nghĩa, gần âm hoặc cùng trường nghĩa.
(4) Biện pháp tu từ điệp thanh và điệp vần :
- Điệp thanh có thể được tạo nên bằng cách sử dụng lặp lại một loạt âm tiết có cùng thanh điệu.
- Điệp vần trong thơ có thể xuất hiện ở vị trí các âm tiết gieo vần: vần chân, vần lưng.
-> tạo tính liên kết, tính nhạc cho câu thơ.
-> tạo được ấn tượng hoặc cảm xúc đặc biệt, có hiệu quả tu từ rõ nét, đó chính là điệp vần.
(5) Chữ Nôm: Là hệ thống chữ viết căn bản theo nguyên tắc ghi âm (ghi âm tiết).
(6) Chữ quốc ngữ: Là hệ thống chữ viết ghi âm, dùng các con chữ trong chữ viết Latinh để ghi tiếng Việt; giữa chữ và âm, giữa cách viết và cách đọc có sự tương ứng.
(7) Dẫn trực tiếp và gián tiếp:
+ Dẫn trực tiếp sử dụng ngoặc kép,
+ Dẫn gián tiếp thì không.
(8) Sử dụng tư liệu tham khảo và trích dẫn: Khi viết, ta thường tham khảo tài liệu từ các nguồn khác nhau để có thể tiếp cận vấn đề một cách toàn diện, sâu sắc hơn.
(9) Câu rút gọn: Là câu có thành phần chủ ngữ hoặc vị ngữ bị tỉnh lược.
(10) Câu đặc biệt: Câu đặc biệt được cấu tạo bởi một từ hoặc một cụm từ, được sử dụng để nêu bật thông tin hoặc nhấn mạnh nội dung cần biểu đạt.
Câu 5: Qua việc thực hiện các bài viết trong học kì I, em hãy nêu những điểm khác nhau trong việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng ở kiểu bài nghị luận xã hội và kiểu bài nghị luậnbvăn học.
Trả lời rút gọn:
Tiêu chí | Nghị luận xã hội | Nghị luận văn học |
Lí lẽ | - Sử dụng các kiến thức về xã hội, đời sống, khoa học... - Dựa trên các lập luận logic, chặt chẽ. | - Sử dụng các kiến thức về văn học, nghệ thuật... - Dựa trên các phân tích, lý giải về tác phẩm văn học.
|
Bằng chứng | - Sử dụng các dẫn chứng cụ thể, xác thực như: Số liệu thống kê, Ví dụ thực tế, Phát biểu của các chuyên gia... | - Sử dụng các dẫn chứng cụ thể, sinh động như: Trích dẫn từ tác phẩm, Phân tích chi tiết, hình ảnh, ngôn ngữ... |
Câu 6 : Ví dụ về ý kiến "Vẻ đẹp của tình yêu":
Bài trình bày ý kiến:
Mở bài: Giới thiệu về tình yêu.
Thân bài:
- Trình bày quan điểm về vẻ đẹp của tình yêu:
+ Là động lực cho con người vượt qua khó khăn.
+ Mang đến niềm vui, hạnh phúc.
- Đưa ra dẫn chứng, ví dụ minh họa.
Kết bài: Khẳng định lại ý kiến, liên hệ bản thân.
Bài thảo luận về vấn đề:
Mở bài: Giới thiệu về tình yêu và các ý kiến khác nhau về vẻ đẹp của tình yêu.
Thân bài:
- Trình bày các ý kiến khác nhau: Tình yêu là:
+ Sự thấu hiểu.
+ Sự gắn bó, chia sẻ.
+ Sự hy sinh
- Phân tích, so sánh, đánh giá các ý kiến.
- Bày tỏ quan điểm cá nhân.
Kết bài: Khẳng định lại ý kiến, liên hệ bản thân.