Slide bài giảng Ngữ văn 9 Kết nối bài 3: Thực hành tiếng Việt (2)
Slide điện tử bài 3: Thực hành tiếng Việt (2). Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Ngữ văn 9 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 3. HỒN NƯỚC NẰM TRONG TIẾNG
MẸ CHA
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT TRANG 75
Câu 1: Dựa vào thông tin trong bài 3 và từ các nguồn tài liệu tham khảo, thực hiện những yêu cầu sau:
a. Nêu một số điểm mốc quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của chữ quốc ngữ.
b. Chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau cơ bản nhất giữa chữ quốc ngữ và chữ Nôm.
Trả lời rút gọn:
a. Một số điểm mốc quan trọng:
- Thế kỷ 16:
+ 1527: Gaspar do Amiral đến Việt Nam, bắt đầu học tiếng Việt.
+ 1533: Francisco de Pina đến Việt Nam, tiếp tục nghiên cứu tiếng Việt.
- Thế kỷ 17:
+ 1621: Alexandre de Rhodes xuất bản "Dictionarium Annamiticum Lusitanum et Latinum" (Từ điển tiếng Việt - Bồ Đào Nha - La tinh), bộ từ điển tiếng Việt đầu tiên.
+ 1651: "Phép giảng tám ngày" của Alexandre de Rhodes, tác phẩm chữ quốc ngữ hoàn chỉnh đầu tiên được in ấn.
+ 1670: "Đường lên trời" của Francisco de Pina, tác phẩm chữ quốc ngữ bằng thơ lục bát đầu tiên.
- Thế kỷ 18 - 19:
+ Chữ quốc ngữ được sử dụng rộng rãi trong truyền giáo và giáo dục.
+ Nhiều tác phẩm văn học bằng chữ quốc ngữ được sáng tác.
+ 1867: Chữ quốc ngữ được chính thức công nhận là hệ thống chữ viết chính thức của Việt Nam.
- Thế kỷ 20 - nay:
+ Chữ quốc ngữ tiếp tục phát triển và hoàn thiện.
+ Chữ quốc ngữ được sử dụng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
b. Điểm giống nhau và khác nhau cơ bản nhất giữa chữ quốc ngữ và chữ Nôm:
- Giống nhau:
+ Đều là hệ thống chữ viết dùng để ghi lại tiếng Việt.
+ Đều có nguồn gốc từ chữ Hán.
- Khác nhau:
+ Chữ quốc ngữ: sử dụng bảng chữ cái Latinh, gồm 29 chữ cái; có khả năng biểu thị âm tiết một cách chính xác; được sử dụng rộng rãi trong đời sống hiện đại.
+ Chữ Nôm: sử dụng các ký tự tượng hình, gồm hàng nghìn chữ; có khả năng biểu thị ý nghĩa một cách trực quan; được sử dụng trong các tác phẩm văn học cổ.
Câu 2: Các tác giả văn học trung đại Việt Nam đã sử dụng chữ Nôm để sáng tạo nhiều tác phẩm đặc sắc cho nền văn học dân tộc. Hãy kể tên một số tác phẩm mà em biết.
Trả lời rút gọn:
Việc chuyển đổi từ chữ Nôm sang chữ quốc ngữ có tác động to lớn đối với đời sống văn hóa, xã hội của nước ta.
Về mặt văn hóa:
- Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc: Chuyển đổi sang chữ quốc ngữ giúp bảo tồn và phát huy các tác phẩm văn học cổ được viết bằng chữ Nôm, góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Thúc đẩy giao lưu văn hóa: Chữ quốc ngữ giúp cho việc giao lưu văn hóa giữa các vùng miền trong nước và với các nước trên thế giới trở nên dễ dàng hơn.
- Nâng cao trình độ học vấn: Việc sử dụng chữ quốc ngữ giúp cho việc phổ cập giáo dục, nâng cao trình độ học vấn của người dân được dễ dàng hơn.
Về mặt xã hội:
- Thống nhất đất nước: Chữ quốc ngữ góp phần thống nhất đất nước về mặt ngôn ngữ, tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội.
- Phát triển kinh tế: Chữ quốc ngữ giúp cho việc giao tiếp, trao đổi thông tin trong các hoạt động kinh tế trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
- Hòa nhập quốc tế: Việc sử dụng chữ quốc ngữ giúp cho Việt Nam hòa nhập tốt hơn với cộng đồng quốc tế.
Tuy nhiên, việc chuyển đổi từ chữ Nôm sang chữ quốc ngữ cũng có một số hạn chế:
- Gây mất mát một phần di sản văn hóa: Một số tác phẩm văn học cổ bằng chữ Nôm không được dịch sang chữ quốc ngữ, dẫn đến nguy cơ thất truyền.
- Khó khăn trong việc nghiên cứu văn học cổ: Việc nghiên cứu văn học cổ bằng chữ Nôm đòi hỏi người đọc phải có kiến thức về chữ Nôm.
Câu 3: Tìm một số ví dụ cho thấy trong chữ quốc ngữ hiện nay có trường hợp một âm được viết bằng những con chữ khác nhau (tương tự trường hợp âm /k/ được viết bằng 3 con chữ: k, q, c).
Trả lời rút gọn:
Âm /i/: yên lặng, bài học,
Âm /d/: dung hòa, giấu diếm.
Câu 4: Trao đổi về những lỗi chính tả thường gặp và thử xác định lí do của việc mắc những lỗi đó
Trả lời rút gọn:
- Những lỗi chính tả thường gặp là:
+ Những từ sử dụng âm /r/, /l/,
+ Các thanh điệu như dấu hỏi, dấu ngã.
- Lý do vủa việc mắc những lỗi đó:
+ Đặc trưng tiếng địa phương của mỗi vùng
+ Bị ngọng, không thể phân biệt các âm cao – thấp