Slide bài giảng Khoa học 5 Kết nối bài 25: Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì
Slide điện tử bài 25: Chăm sóc sức khỏe tuổi dậy thì. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học 5 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 25. CHĂM SÓC SỨC KHỎE TUỔI DẬY THÌ
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Hằng ngày, em đã làm những việc gì để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của bản thân?
Bài làm chi tiết:
Để bảo vệ sức khỏe, em duy trì chế độ ăn uống cân đối, tập thể dục đều đặn, giữ vệ sinh cá nhân và đảm bảo có giấc ngủ đủ.
1. CHĂM SÓC, BẢO VỆ SỨC KHỎE THỂ CHẤT VÀ TINH THẦN TUỔI DẬY THÌ
Hoạt động khám phá
Câu 1: Quan sát từ hình 1 đến hình 8, nêu những việc các bạn cần làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
Bài làm chi tiết:
Cần duy trì chế độ ăn uống đủ dinh dưỡng, vệ sinh cá nhân, ngủ đủ giấc, đọc sách phù hợp, chia sẻ với bạn bè, và vận động thể chất.
Câu 2: Nêu những việc làm khác để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần tuổi dậy thì.
Bài làm chi tiết:
Cần bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần như thực hiện ăn uống đủ chất, ngủ đủ giấc; vận động, nghỉ ngơi hợp lí,...
Luyện tập, vận dụng
Câu 1: Vì sao ở tuổi dậy thì cần tăng cường vận động kết hợp với chế độ ăn uống hợp lí và sử dụng thực phẩm giàu can-xi?
Bài làm chi tiết:
Cần thực hiện như vậy để phát triển chiều cao.
Câu 2: Liệt kê những việc em nên làm và không nên làm để chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì.
Bài làm chi tiết:
- Em nên: Duy trì chế độ ăn uống cân đối và lành mạnh; Ngủ đủ giấc; Thực hiện các hoạt động thể chất đều đặn; Giữ gìn vệ sinh cá nhân.
- Em không nên: Ăn quá nhiều đồ ăn nhanh và đồ uống có đường; Uống đồ uống có cồn hoặc dùng các chất kích thích; Tiếp xúc quá nhiều với ánh sáng Mặt Trời.
2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI GIỮ VỆ SINH CƠ THỂ Ở TUỔI DẬY THÌ
Hoạt động khám phá:
Câu 1: Quan sát từ hình 9 đến hình 11 và cho biết:
- Các bạn trong hình đang gặp vấn đề gì?
- Các bạn cần làm gì? Ý nghĩa của việc làm đó.
Bài làm chi tiết:
- Hình 9: Lười tắm. Cần duy trì thói quen giữ gìn vệ sinh cá nhân để đảm bảo sức khỏe, ngăn nguy cơ lây bệnh.
- Hình 10: Mọc mụn. Chăm sóc da mặt, ăn uống lành mạnh để cải thiện tình trạng da.
- Hình 11: Viêm cơ quan sinh dục. Gặp chuyên gia y tế để được tư vấn và điều trị bệnh nhằm ngăn chặn sự phát triển của bệnh và bảo vệ sức khỏe.
- Hình 12: Tắm nguồn nước bẩn. Sử dụng nước sạch để tắm, giúp giảm nguy cơ lây nhiễm các bệnh truyền nhiễm qua đường nước.
Câu 2: Chia sẻ những tác hại của việc không thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể?
Bài làm chi tiết:
Tác hại:
- Cơ thể có mùi khó chịu.
- Nhiễm trùng da.
- Gây kích ứng da và các vấn đề về da như mụn, viêm nang lông.
- Tăng nguy cơ mắc bệnh truyền nhiễm.
Luyện tập, vận dụng
Thảo luận và giải thích vì sao cần:
- Thường xuyên rửa mặt, tắm và gội đầu bằng nước sạch.
- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể, đặc biệt ở tuổi dậy thì.
Bài làm chi tiết:
Rửa mặt, tắm và gội đầu thường xuyên giúp loại bỏ bụi bẩn và dầu nhờn, giữ da sạch và khỏe mạnh. Đặc biệt ở tuổi dậy thì, việc giữ gìn vệ sinh còn ngăn ngừa mụn trứng cá, kiểm soát mùi cơ thể và ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh.
2. THỰC HIỆN VỆ SINH CƠ THỂ TUỔI DẬY THÌ
Hoạt động khám phá:
Câu 1: Quan sát hình 12, 13 và cho biết:
- Các bạn làm chưa đúng điều gì?
- Cách làm đúng để giữ vệ sinh cơ thể.
Bài làm chi tiết:
- Hình 12: chưa rửa hết xà phòng đã mặc quần áo. Cần tắm sạch và lau khô người trước khi mặc quần áo.
- Hình 13: mặc quần ướt. Nên mặc quần áo khô.
Câu 2: Đọc thông tin và nêu cách giữ vệ sinh cơ thể của nam và nữ.
Bài làm chi tiết:
+ Vệ sinh nhẹ nhàng bên ngoài cơ quan sinh dục ngoài bằng nước sạch từ trước ra sau.
+ Dùng khăn mềm thấm nhẹ cơ quan sinh dục cho đến khô.
+ Đối với nữ, trong thời kì kinh nguyệt cần thay băng vệ sinh từ 3 đến 4 giờ một lần.
Luyện tập, vận dụng
Câu 1: Thực hiện chăm sóc, vệ sinh cơ thể:
- Liệt kê một số việc em cần làm để chăm sóc, vệ sinh cơ thể.
- Theo dõi việc thực hiện những việc đó trong một tuần và nhận xét theo gợi ý: Bài làm chi tiết:
Việc làm | Số lần (X) thực hiện trong tuần | Đánh giá |
Rửa mặt ít nhất 2 lần một ngày bằng nước sạch | XXX | Chưa phù hợp |
Thay quần lót, rửa cơ quan sinh dục hằng ngày | XXXXXXX | Phù hợp |
Tập thể dục buổi sáng | XXXXXXX | Phù hợp |
Tắm hàng ngày | XXXXXXX | Phù hợp |
Ăn đầy đủ chất hàng ngày | XXX | Chưa phù hợp |
Ngủ sớm | XX | Chưa phù hợp |
Câu 2: Đề xuất những việc em cần thay đổi để bảo vệ sức khoẻ, giữ vệ sinh cơ thể
Bài làm chi tiết:
- Vệ sinh cá nhân hàng ngày, đặc biệt là sau khi vận động hoặc tiếp xúc với môi trường bẩn.
- Sử dụng các sản phẩm như xà phòng, nước rửa tay và kem đánh răng để loại bỏ vi khuẩn và duy trì vệ sinh.
- Thay quần áo, tất thường xuyên để ngăn ngừa vi khuẩn tích tụ trên da.
- Giữ gọn tóc, cắt móng tay ngắn.
- Uống đủ nước mỗi ngày để duy trì độ ẩm.
- Vệ sinh răng miệng đúng cách và sử dụng chỉ nha khoa.
- Hạn chế tiếp xúc với những nguồn ô nhiễm, bẩn thỉu.