Slide bài giảng Khoa học 5 Kết nối bài 24: Nam và nữ
Slide điện tử bài 24: Nam và nữ. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học 5 Kết nối tri thức sẽ khác biệt
Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu
Tóm lược nội dung
BÀI 24. NAM VÀ NỮ
MỞ ĐẦU
Câu hỏi: Em và các bạn trong lớp có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau?
Bài làm chi tiết:
- Giống nhau: Mắt đen, da vàng, tóc đen,…
- Khác nhau: Sở thích, tính cách, trang phục,…
1. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI CỦA MAN VÀ NỮ
Hoạt động khám phá
Câu 1: Quan sát hình 1, đọc thông tin và cho biết:
- Thông tin nào chỉ đặc điểm sinh học của con người?
- Thông tin nào chỉ đặc điểm xã hội của con người?
Bài làm chi tiết:
- Đặc điểm sinh học: Da nâu, có thể mang thai, có kinh nguyệt, giọng nói trầm
- Đặc điểm xã hội: Thích màu hồng, chú ý vẻ bề ngoài, làm nghề giáo viên, nuôi dưỡng và chăm sóc con, thích mặc áo sơ mi, để tóc ngắn
Câu 2: Kể thêm những đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội khác của con người. Bài làm chi tiết:
- Đặc điểm sinh học: có râu, có yết hầu, mắt to, môi đỏ, có ngực, có tuyến sữa,…
- Đặc điểm xã hội: Thích mặc váy, nghề kĩ sư, thích màu nâu, thích hoa,…
Luyện tập, vận dụng
Câu 1: Liệt kê và sắp xếp một số đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội của nam, nữ theo gợi ý:
Bài làm chi tiết:
Đặc điểm | Đặc điểm sinh học | Đặc điểm xã hội | Nam | Nữ |
Cơ quan sinh dục tạo ra trứng | X | X | ||
Để tóc ngắn | X | X | X | |
Có râu | X | X | ||
Thích mặc váy | X | X | ||
Có thể mang thai | X | X |
Câu 2: Em và các bạn có đặc điểm sinh học, đặc điểm xã hội nào giống nhau, khác nhau?
Bài làm chi tiết:
- Giống nhau: Mắt đen, da vàng, tóc đen, đều là học sinh,…
- Khác nhau: Sở thích, tính cách, trang phục,…
2. TÔN TRỌNG CÁC BẠN CÙNG GIỚI VÀ KHÁC GIỚI
Hoạt động khám phá:
Câu 1: Quan sát từ hình 2 đến hình 4 và cho biết những tình huống nào các bạn đã thể hiện sự tôn trọng hoặc chưa tôn trọng bạn cùng giới và khác giới. Vì sao?
Bài làm chi tiết:
- Chưa tôn trọng: Hình 2, 3. Vì không tôn trọng đặc điểm khác nhau và không chia sẻ giúp đỡ nhau
- Tông trọng: Hình 4 vì hai bạn trong hình tôn trọng và giúp đỡ nhau.
Câu 2: Em sẽ làm gì để thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới trong các tình huống ở hình 2, 3, 4?
Bài làm chi tiết:
- Hình 2: Giúp đỡ bạn cùng vệ sinh lớp
- Hình 3: Khen tóc bạn xinh và đặc biệt
- Hình 4: Giúp đỡ bạn đi đến phòng y tế
Câu 3: Kể những tình huống em thấy ở trong lớp mà các bạn đã thể hiện thái độ tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.
Bài làm chi tiết:
- Trong dự án nhóm, các bạn cùng chia sẻ ý kiến và công việc một cách công bằng và tôn trọng nhau.
Trong các hoạt động thể chất, các bạn nam và nữ giúp đỡ lẫn nhau và khuyến khích nhau tham gia.
Trong lớp học, các bạn đều có cơ hội đứng lên nói trước lớp một cách tự tin và không bị gián đoạn hoặc nhận xét.
Luyện tập, vận dụng
Câu 1: Liệt kê thái độ, hành vi của em thể hiện sự tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.
Bài làm chi tiết:
Thái độ và hành vi của em thể hiện sự tôn trọng:
- Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác mà không phân biệt giới tính.
- Không sử dụng ngôn từ hoặc hành vi phân biệt đối xử dựa trên giới tính.
- Hỗ trợ và khuyến khích mọi người, bất kể giới tính.
- Tôn trọng sự riêng tư và không xâm phạm không gian cá nhân của người khác.
Câu 2: Quan sát hình 5 và cho biết các thành viên trong gia đình đã thể hiện sự tôn trọng nhau như thế nào.
Bài làm chi tiết:
- Các thành viên trong gia đình chia sẻ giúp đỡ nhau mọi việc trong gia đình.
- Quan tâm và sẵn lòng giúp đỡ nhau khi cần thiết.
Câu 3: Cùng nhau lựa chọn một tình huống đóng vai thể hiện thái độ tôn trọng bạn cùng giới và khác giới.
Bài làm chi tiết:
Trong một dự án nhóm tại trường, một bạn nam và một bạn nữ có quan điểm khác nhau. Thay vì tranh luận, họ tôn trọng ý kiến của nhau và cùng thảo luận để tìm ra giải pháp tốt nhất.