Slide bài giảng Khoa học 5 Kết nối bài 16: Vòng đời và sự phát triển của động vật

Slide điện tử bài 16: Vòng đời và sự phát triển của động vật. Kiến thức bài học được hình ảnh hóa, sinh động hóa. Trình bày với các hiệu ứng hiện đại, hấp dẫn. Giúp học sinh hứng thú học bài. Học nhanh, nhớ lâu. Có tài liệu này, hiệu quả học tập của học môn Khoa học 5 Kết nối tri thức sẽ khác biệt

Bạn chưa đủ điều kiện để xem được slide bài này. => Xem slide bài mẫu

Tóm lược nội dung

BÀI 16. VÒNG ĐỜI PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Kể tên một con vật mà em yêu thích. Nêu hình thức sinh sản và một số điểm khác biệt giữa con non và con trưởng thành của con vật đó. 

Bài làm chi tiết:

- Ếch đẻ trứng. Con non nhỏ hơn và có màu sắc và hình dáng khác biệt so với con trưởng thành.

- Chó đẻ con. Con non tnhỏ hơn và có hình dáng tương tự con trưởng thành.

1. VÒNG ĐỜI VÀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT ĐẺ TRỨNG

Hoạt động khám phá

Câu 1: Quan sát hình 1, đọc thông tin và thực hiện:

- Nêu tên các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời của muỗi.

- Nhận xét về hình dạng và nơi sống của ấu trùng nở ra từ trứng.

- Trình bày sự phát triển của ấu trùng đến khi là muỗi trưởng thành.

Bài làm chi tiết:

- Các giai đoạn: Trứng -> Ấu trùng -> Nhộng -> Muỗi trưởng thành

- Có hình dạng khác muỗi trưởng thành. Nơi sống trong nước.

- Sự phát triển: Muỗi cái đẻ trứng trong nước, trứng nở thành ấu trùng sau khoảng hai ngày. Ấu trùng sống trong nước và thành nhộng sau năm ngày, sau đó thành muỗi trưởng thành sau khoảng hai ngày.

Câu 2: Quan sát sơ đồ vòng đời của gà trong hình 2 và thực hiện: 

- Nêu tên các giai đoạn phát triển của gà.

- Nhận xét hình dạng của gà con so với gà trưởng thành.

- Mô tả sự phát triển của gà con nở ra từ trứng.

Bài làm chi tiết:

- Các giai đoạn: Trứng -> Gà con -> Gà trưởng thành

- Hình dạng của gà con tương tự so với gà trưởng thành.

- Sự phát triển: Gà con mới nở có lông mịn và mắt chưa hoàn thiện. Trong vài ngày đầu, chúng phát triển nhanh chóng, di chuyển được, lông dày hơn và cơ quan cảm nhận phát triển. Cuối cùng, gà trưởng thành với lông dày, cơ bắp mạnh và cơ quan nội tạng phát triển đầy đủ.

Luyện tập, vận dụng 

Câu 1: Hình 3 mô tả các giai đoạn phát triển trong vòng đời của bướm. Ghép các ô chữ tên các giai đoạn phát triển trong vòng đời của bướm với hình tương ứng.

1. Trứng

2. Nhộng

3. Bướm trưởng thành

4. Ấu trùng (sâu bướm) 

- Trình bày sự phát triển của bướm.

Bài làm chi tiết:

a) – 3;                b) – 1;               c) – 2;                  d) - 4.

- Sự phát triển của bướm: Bướm trưởng thành đẻ trứng. Trứng nở thành nhộng, phát triển thành ấu trùng (sâu bướm). Sâu bướm lớn lên thành bướm trưởng thành.

Câu 2: Tìm hiểu vòng đời của một động vật đẻ trứng và viết sơ đồ mô tả vòng đời của động vật đó.

Bài làm chi tiết:

+ Vịt: Trứng được thụ tinh -> Vịt con mới nở -> Vịt con -> Vịt trưởng thành 

+ Châu chấu: Trứng -> Ấu trùng (nhiều lần lột xác) -> Châu chấu trưởng thành

+ Cá hồi: Trứng -> Cá con mới nở -> Cá con -> Cá trưởng thành

2. VÒNG ĐỜI VÀ SỰ TRƯỞNG THÀNH CỦA ĐỘNG VẬT ĐẺ CON

Hoạt động khám phá: 

Câu 1: Quan sát hình 4, đọc thông tin và thực hiện:

- Nêu tên các giai đoạn phát triển chính trong vòng đời của chó.

- Nhận xét hình dạng của chó con với chó trưởng thành.

- Trình bày sự phát triển của chó con mới sinh đến khi trưởng thành.

Bài làm chi tiết:

- Các giai đoạn: Thai -> Chó con mới được sinh ra -> Chó con -> Chó trưởng thành

- Hình dạng của chó con tương tự với chó trưởng thành.

- Sự phát triển: Hợp tử phát triển thành phôi trong cơ thể mẹ. Chó con sinh ra và được nuôi bằng sữa của chó mẹ. Chúng phát triển thành chó trưởng thành.

Luyện tập, vận dụng

Tìm hiểu về sự phát triển của con vật theo gợi ý:

- Tên con vật.

- Các giai đoạn trong vòng đời của con vật đó.

Bài làm chi tiết:

- Mèo: Thai -> Mèo con mới sinh -> Mèo con -> Mèo trưởng thành