Soạn giáo án toán 11 kết nối tri thức Bài 19: Lôgarit (2 tiết)

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án toán 11 Bài 19: Lôgarit (2 tiết) - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 19. LÔGARIT (2 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
  • Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ số a của một số thực dương.
  • Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó.
  • Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm , tính nhanh một cách hợp lí).
  • Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) của lôgarit bằng cách sử dụng máy tính cầm tay.
  • Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính loogarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH trong Hóa học,...).
  1. Năng lực 

 Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng: 

  • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu đưa ra lập luận trong quá trình khám phá, hình thành kiến thức, thực hành và vận dụng kiến thức về phép tính lôgarit.
  • Mô hình hóa toán học: Giải quyết một số vấn đề có liên quan đến môn học khác hoặc có liên quan đến thực tiễn gắn với phép tính lôgarit (ví dụ: bài toán liên quan đến độ pH trong Hóa học,...).
    • Giải quyết vấn đề toán học: vận dụng kiến thức về lũy thừa, lôgarit vào giải quyết bài toán (tính giá trị biểu thức, biểu diễn biểu thức,...) và các bài toán thực tế.
    • Giao tiếp toán học: thông qua sử dụng thuật các thuật ngữ, khái niệm, công thức, kí hiệu toán học trong trình bày, thảo luận, làm việc nhóm.
  • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng máy tính cầm tay để tính giá trị của biểu thức lôgarit.
  1. Phẩm chất
  • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
  • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với GV:  SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.
  3. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
  2. a) Mục tiêu:

- Tạo hứng thú, thu hút HS tìm hiểu nội dung bài học. 

  1. b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
  2. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
  3. d) Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 

- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:

Bác An gửi tiết kiệm ngân hàng 100 triệu đồng kì hạn 12 tháng, với lãi suất không đổi là 6% một năm. Khi đó sau n năm gửi thì tổng số tiền bác An thu được (cả vốn lẫn lãi) cho bởi công thức sau:

A=100.(1+0,06)n (triệu đồng).

Hỏi sau ít nhất boa nhiều năm, tổng số tiền bác An thu được là không dưới 150 triệu đồng?

- GV có thể đặt câu hỏi thêm: 

+ Làm thế nào để tính được thời gian gửi của bác An để bác nhận được 150 triệu đồng?

(150=100.(1+0,06)n

+ Từ đó ta có một mối liên hệ: 1,006n=1,5 (*)

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Vậy làm thế nào để tìm được giá trị của n trong trường hợp (*)? Để tìm câu trả lời buổi học này chúng ta cùng đi tìm hiểu về phép toán lôgarit”.

  1. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

TIẾT 1: KHÁI NIỆM LOGAIRT. TÍNH CHẤT CỦA LÔGARIT

Hoạt động 1: Khái niệm logairit. Tinh chất lôgarit

  1. a) Mục tiêu:
  • Nhận biết được khái niệm lôgarit cơ số a của một số thực dương.
  • Giải thích được các tính chất của phép tính lôgarit nhờ sử dụng định nghĩa hoặc các tính chất đã biết trước đó.
  • Sử dụng được tính chất của phép tính lôgarit trong tính toán các biểu thức số và rút gọn các biểu thức chứa biến (tính viết và tính nhẩm , tính nhanh một cách hợp lí).
  1. b) Nội dung:

 HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện các hoạt động 1, 2, 3, luyện tập 1, 2, 3, ví dụ 1, 2, 3, 4.

  1. c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS cho các câu hỏi. HS tính được giá trị lôgarit, rút gọn biểu thức chứa lôgarit, đổi cơ số của lôgarit.
  2. d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, hoàn thành HĐ 1.

















- GV giới thiệu định nghĩa, điều kiện có nghĩa và những tính chất đơn giản của lôgarit.




+ Chú ý: Theo định nghĩa, có tồn tại lôgarit của số âm và số 0 hay không? Cơ số của lôgarit phải như thế nào?


+ Tính chất: sử dụng định nghĩa HS hãy tính giá trị của biểu thức sau:

1;a; 

aM ; a;

+ Nhấn mạnh: phép lấy lôgarit và phép nâng lũy thừa là hai phép toán ngược nhau.

- HS làm Ví dụ 1. GV hướng dẫn
cách làm

+ Viết 18 thành lũy thừa cơ số 2; viết 9 thành lũy thừa cơ số 3.

- HS thực hiện Luyện tập 1.

- GV dẫn dắt HS tìm hiểu tính chất của lôgarit.






- HS làm HĐ 2: tính các lôgarit và so sánh các kết quả.
















- GV cho HS dự đoán các tính chất của lôgarit dựa vào kết quả của HĐ 2; rồi chốt lại kiến thức.







- HS thực hiện Ví dụ 2, GV hướng dẫn

+ áp dụng quy tắc
MN =M +N

MN =M -N

- Tương tự HS thực hiện Luyện tập 2.

+ GV chú ý HS phải có điều kiện để tồn tại lôgarit.

+ Áp dụng tính chất M -N để tính.

- GV dẫn dắt: trong nhiều bài toán, cần đổi từ lôgarit theo cơ số này sang cơ số khác.





- HS suy nghĩ, trả lời HĐ 3. GV hướng dẫn

+ a) sử dụng định nghĩa lôgarit viết M theo y.

+ b) Lấy lôgarit hai vế, sử dụng tính chất M =M .






- Từ kết quả đó, có mối quan hệ giữa lôgarit cơ số a và cơ số b.

+ HS phát biểu tổng quát.





- HS làm Ví dụ 3. GV hướng dẫn: 

+ Nhận thấy 8 và 4 cùng viết được dưới dạng lũy thừa cơ số 2, nên đổi lôgarit cơ số 4 thành lôgarit cơ số 2.

- HS làm Ví dụ 4. HS trình bày, giải thích.

+ GV nhấn mạnh hai tính chất hay dùng trong giải toán.

-  Tương tự cách làm, HS làm Luyện tập 3.

+ Đổi lôgarit sang cơ số nào để tính toán dễ dàng hơn?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 

- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.

- GV quan sát hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 

- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày

- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

1. Khái niệm lôgarit

HĐ 1:

a)2x=8

2x=23

x=3

b)

2x=14   2x=2-2   x=-2

c)

2x=2   2x=212   x=12

Kết luận:

Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương. Số thực để a=M được gọi là lôgarit cơ số a của M và kí hiệu là M

=logaM⇔a=M.

Chú ý:

+ Không có lôgarit của số âm và số 0.

+ Cơ số của lôgarit phải dương và khác 1.

Tính chất:

Với a<a≠1,M≠0 và là số thực tùy ý, ta có:

1=0;a=1; 

aM =M; a=α;

Ví dụ 1 (SGK -tr.10)






Luyện tập 1

a) 33 =332=32

b) log1232=log12⁡12-5=-5

2. Tính chất của lôgarit

a) Quy tắc tính lôgarit

HĐ 2:

a) 

log2⁡(MN)=log2⁡2523=log2⁡28=8;

log2⁡M+log2⁡N=log2⁡25+log2⁡23=5+3

=8

log2⁡(MN)=log2⁡M+log2⁡N

b)

log2⁡MN=log2⁡2523log2⁡22=2

log2⁡M-log2⁡N=log2⁡25-log2⁡23=5-3

log2⁡MN=log2⁡M-log2⁡N

Kết luận:

Giả sử a là số thực dương khác 1, M,N là các số thực dương, là số thực tùy ý. Khi đó:

MN =M +N

MN =M -N

log⁡M=loga⁡M

Ví dụ 2 (SGK -tr.11)




Luyện tập 2

A=x3-x -x+1 -x-1 (x>1)

= x3-x x+1-x-1 

= x3-x (x+1)(x-1)

=log2⁡xx2-1(x+1)(x-1)

=xx2-1x2-1 =x.

b) Đổi cơ số của lôgarit

HĐ 3

a) y=loga⁡MM=ay

b) Lấy lôgarit theo cơ số b cả hai vế của

M=ay ta được

logb⁡M=logb⁡aylogb⁡M=ylogb⁡ay=logb⁡Mlogb⁡a

Kết luận

Với các cơ số lôgarit a và b 0<a≠1,0<b≠1 và M là số thực dương tùy ý, ta luôn có:

logaM=logbMlogba.

Ví dụ 3 (SGK -tr.12)

Ví dụ 4 (SGK -tr.12)

logab=1logba;

M =1M≠0

Luyện tập 3

127=127 9 =-32

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 350k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 450k/học kì - 500k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 600k/học kì - 700k/cả năm

=> Khi đặt, nhận giáo án ngay và luôn. Được tặng kèm: Phiếu trắc nghiệm, đề thi ma trận...

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Toán 11 kết nối tri thức Bài 19 Lôgarit (2 tiết), Tải giáo án trọn bộ Toán 11 kết nối tri thức, Giáo án word Toán 11 kết nối tri thức Bài 19 Lôgarit (2 tiết)

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Toán 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử toán 11 kết nối tri thức

Giáo án Vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử vật lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Hóa học 11 kết nối tri thức
Giáo án Sinh học 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Sinh học 11 kết nối tri thức

Giáo án Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ cơ khí 11 kết nối tri thức
Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức

Giáo án Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Tin học ứng dụng 11 kết nối tri thức
Giáo án Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Khoa học máy tính 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 KẾT NỐI TRI THỨC

Giáo án Ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử ngữ văn 11 kết nối tri thức
Giáo án Lịch sử 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Lịch sử 11 kết nối tri thức

Giáo án Địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử địa lí 11 kết nối tri thức
Giáo án Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức
Giáo án điện tử Kinh tế pháp luật 11 kết nối tri thức

GIÁO ÁN LỚP 11 CÁC MÔN CÒN LẠI