Soạn giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 5: Tờ báo tường của tôi
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Tiếng Việt 4 Bài 5: Tờ báo tường của tôi - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 5: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI
(3 tiết)
- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tờ báo tường của tôi. Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời đối thoại của các nhân vật trong câu chuyện.
- Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành động, lời nói, suy nghĩ,...
- Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện thể hiện sự dũng cảm, tấm lòng nhân hậu của cậu bé. Cậu đã can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vắng vẻ vào lúc chiều muộn để báo tin cho các chú bộ đội kịp thời cứu giúp người bị nạn.
- Luyện tập về chủ ngữ, biết đặt câu có chủ ngủ là người, vật, hiện tượng tự nhiên,...
- Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
- Hiểu được giá trị và biết làm những việc thể hiện tình yêu thương và biết quan tâm đến người khác.
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).
- Phẩm chất
- Bồi dưỡng tình yêu, hiểu được giá trị của tình yêu, biết quan tâm đến những người xung quanh.
- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh minh họa bài đọc.
- Tranh, ảnh, video về tấm gương trẻ em làm việc tốt trên phương tiện truyền thông.
- Video về tiết mục biểu diễn khèn của người Mông.
- Máy tính, máy chiếu (nếu có).
- Đối với học sinh
- SHS Tiếng Việt 4.
- Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV | HOẠT ĐỘNG CỦA HS |
TIẾT 1: ĐỌC | |
ÔN BÀI CŨ - GV mời 2 -3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Qủa ngọt cuối mùa. - GV nhận xét, đánh giá. A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV trình chiếu video về việc tốt của một bạn nhỏ: https://www.youtube.com/watch?v=BA_H8n_Dpks - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Trao đổi với bạn về một tấm gương trẻ em làm việc tốt mà em biết. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.24:
- GV yêu cầu HS: Em hãy nêu nội dung của tranh minh họa. - GV mời 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, chốt đáp án: Chú bộ đội biên phòng đang cầm súng đứng gác trước cổng doanh trại. Cậu bé trong dáng vẻ đang chạy hối hả về phía chú bộ đội. - GV dẫn dắt vào bài đọc: Không gian núi rừng lúc chiều tối. Cậu bé trong trang phục dân tộc Nùng đang sải bước chạy về phía đồn biên phòng. Chúng ta tò mò muốn biết vì sao chú bé lại chạy hối hả, vội vã như vậy? Khuôn mặt của chú bé lộ rõ vẻ lo lắng. Các em sẽ nghe đọc và đọc kĩ bài đọc Tờ báo tường của tôi đề tìm câu trả lời... B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đọc văn bản a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đọc được cả bài Tờ báo tường của tôi với giọng đọc diễn cảm, thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhân vật. - Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; biết ngắt giọng ở những câu dài; nhấn giọng ở những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện - Luyện đọc cá nhân, theo cặp. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc mục Từ ngữ SHS tr.86: + Biên phòng: phòng thủ và bảo vệ vùng biên giới. + Đá răng mèo: đá nhỏ, nhọn, lởm chởm giống như răng mèo. + Tuần tra địa bàn: đi để xem xét trong một khu vực nhằm giữ gìn trật tự. - GV đọc diễn cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện những tình tiết bất ngờ hoặc từ ngữ thể hiện suy nghĩ nội tâm của nhân vật trong câu chuyện. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn: + Đoạn 1: từ dấu đến những bao hàng. + Đoạn 2: tiếp theo đến đồn biên phòng cũng hiện ra. + Đoạn 3: tiếp theo đến được cứu kịp thời. + Đoạn 4: còn lại. - GV hướng dẫn HS đọc: + Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: Eng, khựng lại, suýt nữa, hét toáng lên, nhá nhem tối,... + Cách ngắt giọng ở những câu dài: Ngày hôm sau,/ chuyện tôi báo cho các chú bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ lan đi khắp nơi. - GV mời 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, mỗi HS đọc tiếp nối một đoạn. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt. - GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp.
- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS đọc diễn cảm trước lớp. Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Hiểu các từ ngữ được giải nghĩa trong SGK và các từ ngữ chưa hiểu. - Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc. - Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc Tờ báo tường của tôi. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc lại một lần nữa từ ngữ được giải nghĩa trong phần Từ ngữ. - GV hướng dẫn HS giải nghĩa thêm một số từ ngữ khác trong bài bổ sung. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1:Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé đã nhìn thấy sự việc gì? Cậu bé có cảm xúc như thế nào khi nhìn thấy cảnh tượng đó? + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm và tìm câu trả lời. + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Trên đường đến nhà bạn, cậu bé gặp một người bị tai nạn đang nằm bên gốc cây. Nhìn thấy cảnh đó, cậu bé rất sợ hãi. + GV đặt thêm câu hỏi phụ: Những chi tiết nào cho em biết cảm xúc của nhân vật khi chứng kiến sự việc? + GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, chốt đáp án: Những chi tiết cho biết cảm xúc của nhân vật khi chứng kiến sự việc: bỗng khựng lại, suýt nữa hét toáng lên vì sợ, đứng ngây ra, tim đập thình thịch. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm gì? Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé đã vượt qua. + GV hướng dẫn HS làm việc nhóm. + GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS. + GV chốt đáp án: Để cứu người bị nạn, cậu bé quyết định chạy đến đồn biên phòng để báo tin. Những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé đã vượt qua: khu rừng âm u, tiếng mấy con chim kêu "túc... túc... không ngớt, gió thổi vù vù bên tai, bàn chân đau nhói vì giẫm lên đã răng mèo. - GV cung cấp thêm: Núi rừng vắng lặng vào lúc trời chập choạng tối, chỉ có một mình cậu bé trên đường. Thật chẳng dễ dàng chút nào khi một mình phải đi trên con đường vắng vẻ như vậy. Không chỉ có thể. Đường đến đồn biên phòng gặp ghênh, trong khi cố gắng chạy hết sức có thể, thỉnh thoảng cậu bé còn bị những viên đá sắc như răng mèo đâm vào bàn chân. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm của nhân vật cậu bé trong câu chuyện. + GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm ( 4 HS). + GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). + GV tổng hợp các ý kiến của HS và nhận xét: Nhân vật cậu bé trong câu chuyện là người có lòng dũng cảm và đây tình yêu thương, sẵn sàng giúp đỡ người gặp nạn. Tình yêu thương đã giúp cậu bé có thêm can đảm vượt qua nỗi sợ hãi cùng với những khó khăn khi một mình phải chạy trên con đường rừng vãng vẻ vào lúc chiều muộn. Không chỉ dũng cảm và giàu lòng yêu thương, cậu bé còn rất thông minh. Ngay trong lúc sợ hãi, tim đập thình thịch, cậu bé đã đưa ra một quyết định sáng suốt: tìm đến các chú bộ đội biên phòng và chạy theo con đường ngắn nhất. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ “yêu thương" đặt tên cho nhan đề tờ báo tường? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em. + GV hướng dẫn HS tìm hiểu ý chính của mỗi đoạn: · HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến để phát biểu trong nhóm và trước lớp. · HS làm việc nhóm hoặc làm việc chung cả lớp, phát biểu ý kiến cá nhân, tranh luận trao đổi; cần lập luận để thuyết phục mọi người. · Vi sao em chọn phương án đó? · Vi sao em có ý kiến như vậy? + GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). + GV khuyến khích HS nêu ý kiến riêng và có lí giải hợp lí. + GV đưa ra đáp án tham khảo: · Đáp án A thể hiện qua lần giúp đỡ người gặp nạn trên đường đã giúp cậu bé hiểu được tình yêu thương của con người đối với con người trong cuộc sống. · Đáp án B thể hiện việc giúp đỡ người gặp nạn trên đường đã phản ánh đúng tình yêu thương của cậu bé. · Đáp án C thể hiện tình yêu thương không chỉ để dành giúp cho người gặp khó khăn mà nó còn lan tỏa thông điệp về tình yêu thương đến nhiều người khác. · Kết hợp các đáp án. - GV mời 1 HS đọc câu hỏi 5: Sắp xếp các ý cho đúng với trình tự các sự việc trong câu chuyện. + GV giải thích cho HS hiểu mục đích của yêu cầu này là nhằm phát triển tư duy logic cho HS. Giúp HS nhận biết sự việc diễn ra theo quan hệ nhân quả thông qua việc biết sắp xếp chúng theo trật tự trước sau của sự việc. + GV có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhanh tay, nhanh mắt”. · GV phát cho mỗi nhóm 5 thẻ chữ. · GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm. + GV mời 2 nhóm đại diện tham gia trò chơi. · Từng thành viên trong nhóm chạy nhanh lên bảng, gắn thẻ chủ theo đúng trình tự câu chuyện. · Nhóm chiến thắng là nhóm gắn thẻ chữ đúng, nhanh và đẹp + Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu nhóm bạn làm chưa đúng). + GV mời 1 – 2 HS đọc lại kết quả làm bài của 2 nhóm. + GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Nhìn thấy người bị nạn -> Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên phòng -> Bảo tin cho các chú bộ đội -> Cứu được người bị nạn. Hoạt động 3: Luyện đọc lại. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tự đọc được diễn cảm cả bài Tờ báo tường của tôi. b. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc: + Làm việc cả lớp: - GV mời đại diện 4 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp. - GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm. + Làm việc nhóm 3 – 4 HS luyện đọc. - GV mời đại diện 1 HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + Đọc lại bài Tờ báo tường của tôi, hiểu ý nghĩa bài đọc. + Chia sẻ với người thân về bài đọc. + Đọc trước tiết học sau: Luyện từ và câu SGK tr.26. |
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS quan sát video.
- HS làm việc nhóm đôi.
- HS trình bày ý kiến trước lớp. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc SGK.
- HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm theo.
- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.
- HS luyện đọc.
- HS đọc bài trước lớp, các HS khác đọc thầm theo. - HS luyện đọc theo cặp, cá nhân. - HS đọc bài trước lớp, các HS khác đọc thầm theo. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc phần giải nghĩa Từ ngữ. - HS lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS trình bày.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm. - HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc câu hỏi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu. - HS làm việc theo hướng dẫn.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe, tiếp thu. - HS luyện đọc. - HS đọc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học. b. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Kiến thức tiếng Việt của em” - GV chia lớp thành các nhóm 4 – 6 HS sử dụng thiết bị điện tử, máy tính bảng tham gia trò chơi theo link: https://quizizz.com/join?gc=721243&source=liveDashboard - GV tổng kết lại trò chơi, tuyên dương nhóm trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất. - GV dẫn dắt vào bài hoc.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm chủ ngữ thích hợp trong câu. b. Cách tiến hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1: Tìm các vật, hiện tượng tự nhiên được nhân hoá trong những đoạn thơ, đoạn văn dưới đây. Cho biết chúng được nhân hoá bằng cách nào. - GV mời 1 HS đọc đoạn văn SGK tr.26. - GV hướng dẫn HS làm bài: + HS làm việc cá nhân, đọc thầm lại các đoạn thơ, đoạn văn, dự kiến câu trả lời. + HS làm việc nhóm (4 HS) thống nhất câu trả lời. - GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án: Chiều hôm ấy, trời mưa như trút nước. Bầu trời đầy mây đen và chớp giật loé từng đợt. Na đã học bài xong và đang ngồi nhìn ra cửa sổ. Cô bé nhìn thấy một đoạn đường vắng lặng, trắng xoá màn mưa. Dưới lòng đường, người và xe di chuyển hối hả. Cả dãy phố hầu như không có một mái hiên nào đưa ra mặt đường. Một chút lo âu dâng lên trong tâm trí. Na chạy xuống nhả bảo mẹ kéo mải hiện ra phía ngoài đường để người đi đường có chỗ trú mưa... (Theo La Nguyễn Quốc Vinh) Hoạt động 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu. Viết các câu vào vở. a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành câu. Viết các câu vào vở. - GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ theo nhóm. - GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS - GV đưa ra đáp án gợi ý: + a. Lan thích giúp đỡ bạn bè trong lớp. + b. Con sóc nhảy nhót, chuyển từ cảnh này sang cảnh khác. + c. Gió thổi vi vu Hoạt động 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu. a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu. - GV mời 1 HS đọc các câu và in đậm mỗi câu SGK tr.26. - GV hướng dẫn HS làm việc: + Làm việc cá nhân: tự đặt câu hỏi. + Làm việc nhóm: Các HS nhận xét câu của bạn cùng nhóm. - GV mời 1 - 2 HS đọc câu văn hay trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, chốt đáp án: + Cái gì che kín bầu trời? + Cái gì hiện ra trước mắt tôi? + Ai đang đứng gác trước cổng? Hoạt động 4: Dựa vào tranh, đặt câu theo yêu cầu. a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: - Đặt câu câu có chủ ngữ theo yêu cầu. b. Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Dựa vào tranh đặt câu theo yêu cầu sau: a. Chủ ngữ là danh từ chỉ người. b. Chủ ngữ là danh từ chỉ vật. c. Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. - GV trình chiếu tranh minh họa SGK tr.27. - GV hướng dẫn HS làm việc: + Làm việc cả lớp: · GV yêu cầu HS nhìn vào tranh và đưa ra các danh từ chỉ người, vật, hiện tượng tự nhiên. · Có thể tổ chức thi giữa các nhóm để tạo không khí thi đua vui vẻ. · GV mời đại diện 1 – 2 nhóm HS tham gia trong lớp. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). · GV nhận xét, chốt đáp án: Những danh từ có thể đưa ra là: em bé, con gà, ngôi nhà, thóc, cái chum, mặt trời, đám mây, đôi dép, cái rổ, sân... + Làm việc cá nhân: HS đặt câu theo yêu cầu, viết câu ra giấy nháp. + Làm việc nhóm: Các HS góp ý cho nhau về các cầu đã đặt. - GV mời 1 - 2 HS đọc câu văn trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá, đưa đáp án mẫu: + Chủ ngữ là danh từ chỉ người: Em bé đang cho gà ăn thóc. + Chủ ngữ là danh từ chỉ vật: Những con gì đang nhặt thóc? + Chủ ngữ là danh từ chỉ hiện tượng thiên nhiên: Mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống muôn vật. * CỦNG CỐ - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát. * DẶN DÒ - GV nhắc nhở HS: + HS hoàn thành VBT. + Đọc trước nội dung Tiết học sau: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học SGK tr.27. |
- HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
- HS vỗ tay.
- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học mới.
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu. - HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS đọc bài. - HS lắng nghe và thực hiện.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe và tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, thực hiện. - HS lắng nghe, thực hiện.
- HS tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS làm việc cá nhân.
- HS làm việc nhóm.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS lắng nghe, thực hiện. |
TIẾT 3: VIẾT – VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT NHÂN VẬT TRONG VĂN HỌC. |
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC
GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 4 chân trời sáng tạo
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều