Soạn giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 25: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-nông-gô-nô

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Tiếng Việt 4 Bài 25: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-nông-gô-nô - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

VÌ MỘT THẾ GIỚI BÌNH YÊN

BÀI 25: KHU BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ NGÔ-RÔNG-GÔ-RÔ

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-nông-gô-nô.
  • Nhận biết được thông tinh chính trong bài. Hiểu nghĩa của các chi tiết, hình ảnh miêu tả cảnh vật. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài.
  • Hiểu được điều tác giả muốn nói thông qua bài đọc: Bài đọc giới thiệu về khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm, chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn.
  • Biết lựa chọn từ ngữ để biểu đạt nghĩa.
  • Biết lập dàn ý đoạn văn tưởng tượng dựa vào câu chuyện đã nghe, đã đọc.
  • Có ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng ý thức bảo vệ môi trường sống của động vật.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
  • Tranh ảnh minh họa bài đọc.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. 2. Đối với học sinh
  • SHS Tiếng Việt 4.
  • Tranh ảnh, tư liệu, sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

                                                   TIẾT 1-2: ĐỌC

ÔN BÀI CŨ

- GV yêu cầu 1 HS đọc 1 đoạn bài đọc Quê ngoại.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Ki-a thường mơ thấy những gì về quê ngoại? Những giấc mơ đó nói lên điều gì về tình cảm của Ki-a với quê hương?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS và chốt đáp án: Ki-a thường mơ thấy được gặp những người làng Chùa, được ngắm cánh đồng, dòng sông và dãy núi tím xa. Những giấc mơ đó nói lên tình yêu và nỗi nhớ quê da diết của Ki-a.

- GV giới thiệu chủ điểm mới: Vì một thế giới bình yên.

- GV yêu cầu HS quan sát tranh chủ điểm SHS tr.118 và trả lời câu hỏi: Em thấy bức tranh có gì đặc biệt?

- GV mời đại diện 1- 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá về tranh chủ điểm: Các bạn nhỏ trong tranh đều hoá trang, có bạn đeo mặt nạ. Các bạn nhỏ thuộc về những quốc gia khác nhau. Có bạn da màu, có bạn da trắng nhưng tất cả đang nắm tay nhau múa hát. Vẻ mặt bạn nào cũng tươi cười, phấn khởi. Bức tranh làm em nhớ đến lễ hội hoa trang.).

- GV giới thiệu chủ điểm mới: Với chủ điểm Quê hương trong tôi, các em được biết cảnh vật, con người ở mọi miền đất nước. Mỗi vùng miền, quê hương hiện lên với vẻ đẹp khác nhau, thân thương đầy gắn bó. Khép lại chủ điểm đó, các em sẽ được bước ra một không gian mới, có phần phần lạ lẫm. Trong không gian này, các em sẽ làm quen với cảnh vật, con người, phong tục tập quán ở những quốc gia khác nhau. Từ những bài đọc, các em sẽ nhận ra dù khác nhau về quốc tịch, nhưng con người có chung một ước nguyện đoàn kết để xây dựng một thế giới bình hòa bình, yêu thương. Các em sẽ được trải nghiệm về những điều đó trong chủ điểm Vì một thế giới bình yên.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và thảo luận: Kể những việc con người đã làm để bảo vệ động vật hoang dã.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.113

- GV nêu câu hỏi quan sát tranh minh họa, nêu cảm nhận những gì em thấy trong tranh.

- GV hướng dẫn HS làm theo nhóm

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét là chốt đáp án, dẫn dắt vào bài đọc: Bức tranh mô phỏng lại hình ảnh khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rồng -gô-rô. Hình ảnh chiếc xe ô tô chậm rãi đi giữa bầy thú hoang dã khiến chúng ta không khỏi tò mò. Các em hãy đọc bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô để có câu trả lời.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc được cả bài rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ, chi tiết miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai.

- Luyện đọc cá nhân, theo cặp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc cả bài: đọc rõ ràng, nhấn giọng ở những từ ngữ, chi tiết miêu tả vẻ đẹp của khu bảo tồn. Lên giọng ở câu hỏi tu từ cuối bài.

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn.

+ Đoạn 1: từ đầu đến Di sản thế giới.

+ Đoạn 2: tiếp đến vùng bình nguyên.

+ Đoạn 3: còn lại.

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: Ngô-rông gô-rô, Tan-da-ni-a, UNESCO,...

+ Cách ngắt giọng ở những câu dài: Tên của khu bảo tồn/ được đặt theo tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô,/ một núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia. //

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm 3 HS, mỗi HS đọc luân phiên từng đoạn đến hết bài, sau đó đổi lại.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt.

- GV mời 4 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS đọc diễn cảm trước lớp.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu các từ ngữ chưa hiểu.

- Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

- Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc Bay cùng ước mơ.

b. Cách tiến hành

- GV giải thích những từ ngữ HS chưa hiểu nghĩa:

+ Khu bảo tồn: vùng đất tự nhiên được thành lập nhằm mục đích bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên như: rừng, động vật hoang dã...

+ Vùng bình nguyên: vùng đồng bằng.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1: Tên gọi của khu bảo tồn động vật hoang dã có gì đặc biệt?

+ GV hướng dẫn HS đọc và tìm câu trả lời cá nhân.

+ GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Tên của khu bảo tồn được đặt theo tên của miệng núi lửa Ngô-rông-gô-rô, một núi lửa lớn nằm trong vườn quốc gia. Ngô-rông-gô-rô theo tiếng địa phương có nghĩa là “Quà tặng cuộc sống.

- GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2: Chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự phong phú của các loài động vật sống trong khu bảo tồn? Tìm câu trả lời đúng.

A. Có hàng nghìn con hồng hạc.

B. Có diện tích 8 202 ki-lô-mét vuông.

C. Có khoảng 25 000 loài động vật.

D. Có nhiều loài thú: tê giác, trâu rừng, hà mã, sư tử,…

+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

+ GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

+ GV chốt đáp án: C. Có khoảng 25 000 loài động vật.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3: Những chi tiết nào cho biết các loài động vật ở khu bảo tồn được sinh sống tự do và không sợ bị săn bắn?

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm lần lượt lựa chọn nhân vật và ước mơ để trình bày.

+ GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, góp ý và khen ngợi HS và chốt đáp án:

 

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 4: . Em có suy nghĩ gì về những loài động vật sống trong khu bảo tồn Ngô-rồng-gô-rô?

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ theo cặp rồi sau đó chia sẻ trong nhóm.

+ GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, khen ngợi sự sáng tạo.

+ GV tổng hợp các đáp án hợp lí:

·        Các loài động vật trong khu bảo tồn có cuộc sống tốt. Chúng không lo bị con người săn bắn, không sợ bị mất môi trường sống.

·        Nhờ có sự bảo vệ chặt chẽ của chính phủ Tan-da-ni-a mà các loài động vật ở khu bảo tồn được sinh sống, phát triển. Em nghĩ là nếu trên thế giới, quốc gia nào cũng có sự kiểm soát chặt môi trường sinh sống của động vật hoang dã thì sẽ có nhiều loại động vật thoát được nguy cơ diệt chủng.

·        Từ cuộc sống của các loài động vật trong khu bảo tồn Ngô-rộng-gô-rô, em mong ước những khu bảo tồn động vật hoang dã ở Việt Nam cũng được như vậy.

·        Em thấy các loài động vật trong khu bảo Ngô-nông gô-rô được sinh sống hoàn toàn trong môi trường tự nhiên. Con người không can thiệp vào quá trình sinh sống của chúng. Con người chỉ làm một việc duy nhất là bảo vệ chúng khỏi nạn săn bắn của chính con người.

- GV nêu câu hỏi 5: Nêu nội dung chính của bài.

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm.

+ GV mời  2 – 3 HS trình bày trước lớp.

+ GV nhận xét, khen ngợi HS có ý kiến hay, trình bày tốt.

+ GV làm rõ nội dung bài đọc: Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-ngô-rô thuộc châu Phi, được UNESCO công nhận là Di sản thế giới. Nơi đây có rất nhiều loài động vật quý hiếm. Chúng được sinh sống tự do và hoàn toàn không sợ bị săn bắn.

Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Hiểu được nội dung của bài đọc Bay cùng ước mơ.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài thơ:

+ Làm việc cả lớp:

·        GV mời đại diện 2 - 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp.

·        GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm.

+ Làm việc cá nhân: tự đọc bài.

- GV mời đại diện 1 HS đọc diễn cảm toàn bài trước lớp.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-rông-gô-rô, hiểu ý nghĩa bài đọc.

+ Chia sẻ với người thân về bài đọc.

+ Đọc trước Tiết học sau: Luyện từ và câu SGK tr.114.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS quan sát hình ảnh và lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu.

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát và lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm theo.

 

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

 

 

- HS luyện đọc.

 

 

 

 

 

- HS luyện đọc theo nhóm.

 

- HS luyện đọc cá nhân.

- HS đọc bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS đọc câu hỏi.

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe ,thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS đọc bài.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – LỰA CHỌN TỪ NGỮ

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV tổ chức cho HS trò chơi Trạng nguyên Tiếng Việt.

- GV hướng dẫn HS chơi độc lập theo link sau

https://quizizz.com/join?gc=193980&source=liveDashboard

- GV tổng kết, khen ngợi, tuyên dương HS.

- GV dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm từ ngữ thích hợp để tả độ cao tăng dần của mỗi con vật trong hình.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 1: Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp

a. Bình có nghĩa là yên ổn.

b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định.

- GV yêu cầu 1 HS đọc to, rõ các từ cho sẵn.

- GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm (4 HS).

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án:

+ Những từ có tiếng bình với nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hoà bình.

+ Những từ có tiếng bình với nghĩa là xem xét, xác định: bình chọn, bình luận, bình phẩm, bình xét.

Hoạt động 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS yêu cầu của bài tập 2: Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống....

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho....

c. Làng quê Việt Nam đẹp và ...

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm.

- GV lưu ý ở một vài ô trống có thể điền nhiều hơn 1 từ.

- GV mời 2 – 3 HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV tổng hợp ý kiến của HS và thống nhất đáp án:

+ a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an bình yên thanh bình.

+ b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hoà bình.

+ c. Làng quê Việt Nam đẹp và thanh bình yên bình.

Hoạt động 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nâng cao khả năng dùng từ ngữ.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn.

- GV trình chiếu tranh minh họa SGK tr.115.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm:

+ Quan sát thật kĩ tranh minh hoạ.

+ Thử lựa chọn từng từ trong ba từ gợi ý để thay cho bông hoa. Cùng phân tích, so sánh các phương án với nhau. Có thể dùng từ điển để tra nghĩa của từ.

+ GV nhắc HS: Tất cả các từ này đều đúng nghĩa và đều dùng được ở vị trí bông hoa.

Tuy nhiên, cần chọn tủ hay hơn.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án:

+ So sánh bay, lượn và chao liệng: Từ chao liệng hay hơn, vì nó vẫn thể hiện được nét nghĩa bay, đồng thời giúp người đọc hình dung ra được hình ảnh con chim đang nghiêng cánh bay.

+ So sánh kêu, ca hát và kêu ran: Từ kêu chỉ mang nghĩa phát ra âm thanh từ miệng kêu ran giúp ta hình dung được âm thanh của tiếng kêu, cũng khá hay; còn ca hát đi với chủ ngữ ve sâu làm câu văn sinh động hơn. Với từ ca hát, tiếng kêu của ve sầu được ví như một bản nhạc, ve sầu được ví như một con người (phép nhân hoá). Đối chiếu với tranh minh hoạ, ta nhìn thấy những nốt nhạc bay lên. Do vậy, dùng “ca hát” hay hơn cả.

+ So sánh nhấm nháp, ăn và gặm: Cả ba từ đều chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng. Từ ăn trung tính, có phạm vi sử dụng rộng rãi. Từ gặm miêu tả hoạt động ăn của một số loài động vật nhất định (trâu, bò…..), như vậy, nó có khả năng khu biệt cao hơn so với từ ăn. Từ nhấm nháp cho thấy hoạt động ăn được thực hiện một cách chậm rãi, thong thả. Nhấm nháp có khả năng miêu tả sinh động hơn.

- GV mời 2 – 3 HS đọc ghi nhớ SGK tr.115.

Hoạt động 4: Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu 1 HS đọc bài tập 4: Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

a. Giọt sương trên ? phiến lá.

b. Trăng ? với những vì sao đêm.

c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, thống nhất đáp án với nhóm.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày trước lớp. Hs khác nhận xét, bổ sung (nếu có).

 - GV nhận xét, khen ngợi HS và ghi nhận đáp án phù hợp:

+ a. Giọt sương đọng/ long lanh nằm nghiêng trên phiến lá.

+ b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ tâm sự với những vì sao đêm.

+ c. Nắng ban mai tung/ trải/ dệt lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước nội dung Tiết học sau: Viết đoạn văn tưởng tượng SGK tr112.

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi.

 

 

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị vào bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS lắng nghe, ghi nhớ.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS nghe và tiếp thu.

- HS nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc SGK.

 

 

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.


=> Xem toàn bộ Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 25 Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-nông-gô-nô, Giáo án word tiếng việt 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 25 Khu bảo tồn động vật hoang dã Ngô-nông-gô-nô

Xem thêm giáo án khác