Soạn giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 19: Đi hội chùa Hương

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Tiếng Việt 4 Bài 19: Đi hội chùa Hương - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 19: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng, thể hiện cảm xúc của người đi hội trước cảnh đẹp và không khí lễ hội ở chùa Hương.
  • Nhận biết được vẻ đẹp của chùa Hương qua cảnh vật thiên nhiên (có hoa lá, có hương thơm, có âm thanh của tiếng nhạc, lời ca...), qua không khí lễ hội (đông vui, tấp nập....), qua ý nghĩa của lễ hội (để lễ Phật, để ngắm cảnh đẹp đất nước, để trao gửi yêu thương....).
  • Hiểu được những cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước.
  • Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn,...) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo,...); biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết.
  • Biết quan sát cây cối để có thể lập dàn ý, viết bài văn miêu tả cây cối (ở những bài sau) được tốt hơn.
  • Thêm yêu quý, trân trọng cảnh đẹp, lễ hội ở quê hương; biết đồng cảm với niềm vui, niềm tự hào của bạn bè và người xung quanh về cảnh đẹp quê hương.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng tình yêu quê hương, cảnh đẹp quê hương.
  • Bồi dưỡng sự đồng cảm với bạn bè và mọi người xung quanh về cảnh đẹp quê hương.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4, phiếu bài tập.
  • Tranh ảnh minh họa bài đọc.
  • Tranh, ảnh, bài thơ, bài văn,…về các lễ hội trên các miền đất nước vào màu xuân.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Tiếng Việt 4.
  • Tranh ảnh, tư liệu, video sưu tầm liên quan đến bài học (các lễ hội dân gian trên các miền đất nước, tiết mục biểu diễn trong lễ hội vào mùa xuân) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

                                                   TIẾT 1: ĐỌC

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 1 - 2 HS đọc thuộc bài Bước màu xuân.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Bài đọc cho thấy thiên nhiên đẹp như thế nào khi mùa xuân về?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và đưa ra ý chính cho đáp án: Thiên nhiên khi mùa xuân về hội tụ đầy đủ các yếu tố sau:

+ Màu sắc: hoa xoan tím, giọt nắng trong veo, cỏ xanh, hoa cải vàng, hoa vải trắng.

+ Hương vị: gió thơm hương lá, hoa vải thơm lừng bên sông.

+ Âm thanh: dế mèn hãng giọng, chim ríu rít như trẻ con cười, mùa xuân đang nói, xôn xao, thầm thì,...

+ Chuyển động: nụ xoè tay hứng nắng, gió gọi mầm cây vươn lên, chim chuyển trong vòm lá, ong bay, chỗ nào cũng gặp bước mùa xuân đi

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV trình chiếu cho HS quan sát hình ảnh về lễ hội mùa xuân ở nước ta:

     Lễ hội Gò Đống Đa

         Lễ hội chợ Viềng

       Lễ hội Cầu ngư

       Lễ hội đua thuyền

- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS: Giới thiệu một lễ hội mùa xuân mà em biết theo các ý sau:

+ Thời gian.

+ Địa điểm.

+ Các hoạt động trong lễ hội.

+ Ý nghĩa của lễ hội.

- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV đưa ra một số đáp án tham khảo:

+ Lễ hội Yên Tử (thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh): từ mùng 10 tháng Giêng hằng năm và kéo dài đến hết tháng 3 âm lịch. Lễ hội Yên Tử có các hoạt động rước kiệu, dâng lễ, lễ đóng dấu thiêng Yên Tử, múa lân sư rồng, biểu diễn võ thuật cổ truyền chơi trò chơi dân gian,... Lễ hội nhằm tôn vinh công đức của Phật Hoàng Trần Nhân Tông – người sáng lập Thiền phái Trúc Lâm.

+ Lễ hội Cầu Ngư (các tỉnh ven biển Nam Trung Bộ): tổ chức vào tháng Giêng hằng năm; thể hiện phong tục thờ cúng Cá Ông với mong muốn cầu cho một năm mưa thuận gió hoà, tôm cá đầy khoang. Hoạt động trong lễ hội: lễ rước kiệu, múa lân sư rồng, lễ cầu an, hát bội,...

+ Lễ hội núi Bà Đen (thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh): từ mùng 4 Tết và kéo dài suốt tháng Giêng. Vị thẩn thờ chính trên núi là Bà Đen (còn gọi là Linh Sơn Thánh Mẫu). Trong lễ hội, diễn ra hoạt động rất thiêng liêng là tắm và thay áo cho tượng Bà. Cùng với đó là các hoạt động hát bóng rối chầu mời, múa dâng bông, dâng mâm ngũ sắc, múa đồ chơi (múa lu, múa lục bình, múa bông huệ...). Du khách tới lễ hội để dâng hương, cầu bình an, may mắn,...).

- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr.89, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Bài đọc Đi hội chùa Hương là bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của chùa Hương, lễ hội chùa Hương và thể hiện tình cảm của người dân với quê hương đất nước.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc được diễn cảm cả bài Đi hội chùa Hương với ngữ điệu chậm rãi, tình cảm thiết tha, tự hào.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; biết ngắt giọng ở mỗi câu thơ; nhấn giọng ở từ ngữ gợi cảm, gợi tả.

- Luyện đọc cá nhân, theo cặp.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc mục Từ ngữ SHS tr.90:

+ Chùa Hương: thuộc xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội.

+ Nườm nượp: đông, kéo dài như vô tận.

+ Xúng xính: vẻ hớn hở trong bộ quần áo mới, dài và rộng.

+ Bổi hổi: xao xuyến trong lòng.

- GV đọc cả bài: đọc diễn cảm cả bài Lễ hội chùa Hương với ngữ điệu chậm rãi, tình cảm thiết tha, tự hào.

- GV mời 3 HS đọc nối tiếp các đoạn.

 

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai: nườm nượp, xúng xính, bổi hổi,...

+ Ngắt giọng mỗi câu thơ thường theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. Tuy nhiên, có trường hợp sẽ thay đổi tuỳ theo nghĩa của từ ngữ trong cấu, tuỳ cảm nhận riêng của người đọc.

·        Nườm nượp/ người,/ xe đi

Mùa xuân/ về trẩy hội.

Dù/ không ai đợi chờ

Cũng thấy/ lòng bổi hổi. (hoặc Cũng thấy lòng/ bổi hổi.)

+ Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nườm nượp, xúng xính, say mê, bởi hổi, cử vương, phải đấu,...

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn trước lớp.

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, mỗi HS đọc tiếp nối một đoạn.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc toàn bài một lượt.

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp.

 

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS đọc diễn cảm trước lớp.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu các từ ngữ được giải nghĩa trong SGK và các từ ngữ chưa hiểu.

- Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

- Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc Thanh âm của núi.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc lại một lần nữa từ ngữ được giải nghĩa trong phần Từ ngữ.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 1: Cảnh vật thiên nhiên ở Chùa Hương thay đổi như thế nào khi mùa xuân về?

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm.

+ GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và ghi nhận đáp án hợp lí:Khi xuân về, cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi: rừng mơ nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 2: Những hình ảnh nào cho thấy người đi hội rất đông vui và thân thiện?

+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi.

+ GV mời 2 – 3 nhóm phát biểu ý kiến. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

+ GV ghi nhận đáp án hợp lí:

·        Người đi hợi rất đông vui: nườm nượp/ nườm nượp người, xe đi.

·        Người đi hội rất thân thiện: nơi núi non thành nơi gặp gỡ, chào nhua cởi mở, bất ngờ nhận ra người cùng quê (hóa ra),...

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3: Niềm tự hào về quê hương, đất nước được thể hiện qua những câu thơ nào?

+ GV có thể nêu nghĩa của từ “tự hào” để HS dễ trả lời. (Tự hào: hài lòng, hãnh diện về cái tốt đẹp, vẻ mặt thể hiện rõ sự sung sướng

+ GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm ( 4 HS).

+ GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV tổng hợp các ý kiến của HS và chốt đáp án: Những câu thơ thể hiện niềm tự hào về quê hương đất nước:

Bước mỗi bước say mê

Như giữa trang cổ tích.

Đất nước mình thanh lịch

Nên núi rừng cũng thơ.

... Động chùa Tiên, chùa Hương

Đá còn vang tiếng nhạc.

Động chùa núi Hinh Bồng

Gió còn ngắn khúc hát.

+ GV hỏi HS giải thích Vì sao những câu thơ đó thể hiện niềm tự hào?

+ GV mời 1 – 2 HS trình bày lí do. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, chốt đáp án: Tự hào vì quê hương tươi đẹp, cái đẹp tưởng như chỉ có trong cổ tích. Tự hào vì quê hương thanh lịch và nên thơ. Tự hào vì tiếng nhạc, khúc hát luôn âm vang từ đá, từ gió ở núi non, hang động.

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 4: Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói điều gì?

+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm 4 HS. Khuyến khích HS hiểu và diễn đạt theo ý riêng.

+ GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).

+ GV nêu cảm nhận và ghi nhận đáp án hợp lí:

·        Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: Đến chùa Hương là để thăm cảnh đẹp đất nước và cảm nhận tình yêu thương của mọi người dành cho nhau.

·        Đến chùa Hương không chỉ để lễ Phật mà còn được thăm những hang động đẹp nhất Việt Nam.

·        Đến chùa Hương, người ta vừa đi lễ, vừa để thưởng thức cảnh thiên nhiên tươi đẹp, vừa đế cảm nhận không khí yêu thương trong lễ hội...

Hoạt động 3: Học thuộc lòng.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS tự đọc được diễn cảm cả bài Thanh âm của núi.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài đọc:

+ Làm việc cả lớp:

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp. GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm.

+ Làm việc nhóm 3 HS: tự học thuộc bài.

- GV mời đại diện 2 - 3 nhóm đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu trước lớp.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Đi hội chùa Hương, hiểu ý nghĩa bài đọc.

+ Chia sẻ với người thân về bài đọc.

+ Đọc trước tiết học sau: Luyện từ và câu SGK tr.90.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm đôi.

 

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát tranh minh họa, lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài học.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc SGK.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm theo.

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài trước lớp, các HS khác đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo cặp, cá nhân.

- HS đọc bài trước lớp, các HS khác đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc phần giải nghĩa Từ ngữ.

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS làm việc nhóm đôi.

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS thảo luận nhóm.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe câu hỏi.

 

- HS trả lời câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS đọc bài.

 

 

- HS học thuộc.

- HS đọc thuộc.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU – DẤU NGOẶC KÉP

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS chơi trò chơi theo nhóm qua link

https://quizizz.com/join?gc=219741&source=liveDashboard

- GV tổng kết, tuyên dương HS tích cực tham gia.

- GV dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí, tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Xác định được tên gọi của dấu được sử dụng trong bài.

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1: Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí, tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?

- GV mời 1 HS đọc các câu a,b, c trong SGK tr.90.

- GV hướng dẫn HS làm bài:

+ HS nhận phiếu bài tập từ GV.

+ HS làm việc cá nhân rồi trao đổi nhóm đôi thống nhất câu trả lời và ghi vào phiếu.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV tổng hợp ý kiến của HS và chốt đáp án: Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí, tờ báo (có trong những câu đã cho) được đánh dấu bằng dấu ngoặc kép.

Câu

Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát

Tên tạp chí, tờ báo

Dấu câu đánh dấu tên tác phẩm/tài liệu

a. Đến với “Dế Mèn phiêu lưu kí”, các bạn nhỏ được lạc vào thế giới của những loài vật gần gũi, thân thương.

Dế Mèn phiêu lưu kí

 

Dấu ngoặc kép

b. Nhạc sĩ Trần Hoàn đã phổ nhạc bài thơ “Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ” thành bài hát “Lời ru trên nương”.

- Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ

- Lời ru trên nương

 

Dấu ngoặc kép

c. Từ thuở ấu thơ, tôi đã có tạp chí “Văn tuổi thơ”, báo “Nhi đồng” làm bạn đồng hành.

 

-Văn tuổi thơ.

-Nhi đồng.

Dấu ngoặc kép

Hoạt động 2: Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Tìm công dụng của dấu ngoặc kép.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 2: Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây

- GV mời 1 HS đọc các câu a, b, c trong SGK tr.90, 91.

- GV hướng dẫn HS làm việc:

+ HS huy động vốn hiểu biết để xác định tên tác phẩm, tài liệu, lời nói của các nhân vật, phần trích dẫn từ một bài thơ.

+ HS trao đổi nhóm đôi thống nhất đáp án.

- GV mời 2 – 3 nhóm HS trình bày câu trả lời trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS và chốt đáp án:

+ a. Dấu ngoặc kép đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp.

+ b. Dấu ngoặc kép đánh dấu lời đối thoại.

+ c. Dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu.

- GV mời 1 – 2 HS đọc phần Ghi nhớ SGK tr.91.

- GV mời 1 – 2 HS đọc thuộc phần ghi nhớ.

Hoạt động 3: Chép lại đoạn văn sau vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu.

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

-  Xác định đúng những trường hợp cần dùng dấu ngoặc kép.

b. Cách tiến hành:

- GV nêu yêu cầu của bài tập 3: Chép lại đoạn văn sau vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm đôi:

+ Tìm tên tác phẩm, tài liệu trong đoạn văn.

+ Chép lại đoạn văn vào vở (có dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu đó).

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS và chốt đáp án:

“Đi học” là một bài thơ do Hoàng Minh Chính sáng tác, được Nhà xuất bản Kim Đồng in trong tuyển tập thơ thiếu nhi “Mặt trời xanh" vào năm 1971. Năm 1976, nhạc sĩ Bùi Đình Thảo phổ nhạc cho bài thơ đó bằng một giai điệu mang âm hưởng dân ca Tày Nùng. Từ đó trở đi, bài hát “Đi học” gần như đã trở thành “ca khúc của ngày tựu trường”.

(Theo Phạm Quý Hải)

Hoạt động 4: Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích.

a.Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

-  Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích.

b. Cách tiến hành:

- GV mời 1 HS đọc bài tập và nêu yêu cầu của bài tập: Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích.

- GV hướng dẫn HS làm việc:

+ HS viết câu vào vở nháp; chia sẻ trong nhóm đội những câu đã đặt được.

+ GV khuyến khích HS viết câu theo cách diễn đạt riêng của mình.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm HS trình bày kết quả trước lớp. HS khắc lắng nghe, nhận xét.

- GV nhận xét, ghi nhận đáp án hợp lí:

·        Khi còn nhỏ xíu, mình đã thuộc bài thơ “Kể cho bé nghe” của Trần Đăng Khoa.

·        Lần đầu xem xiếc, mình rất thích tiết mục “Vòng xoay mạo hiểm”...

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại ghi nhớ Dấu ngoặc kép.

+ Đọc trước nội dung Tiết học sau: Viết đoạn văn tưởng tượng SGK tr88.

 

 

 

 

- HS chơi trò chơi.

 

- HS lắng nghe.

- HS chuẩn bị vào bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu.

 

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

- HS đọc SGK.

- HS đọc thuộc.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc yêu cầu

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 3: VIẾT – QUAN SÁT CÂY CỐI


=> Xem toàn bộ Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 19 Đi hội chùa Hương, Giáo án word tiếng việt 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 19 Đi hội chùa Hương

Xem thêm giáo án khác