Soạn giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 18: Bước mùa xuân

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Tiếng Việt 4 Bài 18: Bước mùa xuân - sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 18: BƯỚC MÙA XUÂN

(4 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bước mùa xuân, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của cảnh vật khi đất trời đang chuyển dần sang mùa xuân.
  • Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh vật trong mùa xuân gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể; bước đầu hiểu được những cảm nhận tinh tế của tác giả qua những sự đổi thay của cảnh vật khi mùa xuân đang tới; thấy được tình yêu thiên nhiên, tình yêu quê hương, làng cảnh Việt Nam mà tác giả gửi gắm qua tác phẩm.
  • Nhận biết được cách viết bài văn miêu tả cây cối (cấu tạo bài văn, trình tự miêu tả,...).
  • Nói theo chủ đề Những miền quê yêu dấu, nếu được những hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu về quê hương.
  • Biết rung động trước những cảnh đẹp của quê hương, đất nước, biết bày tỏ tình cảm, cảm xúc của mình đối với quê hương.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

Năng lực riêng: Hình thành, phát triển năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học (biết cảm nhận về câu văn hay trong bài đọc).

  1. Phẩm chất
  • Bồi dưỡng cảm nhận nhạy bén trước cái đẹp.
  • - Bồi dưỡng tình yêu quê hương, đất nước.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Giáo án, SHS, SGV Tiếng Việt 4.
  • Tranh ảnh minh họa bài đọc.
  • Tranh, ảnh, sản phẩm, video,…
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS Tiếng Việt 4.
  • Từ điển tiếng Việt.
  • Tranh ảnh, tư liệu, sản phẩm sưu tầm liên quan đến bài học (các bức tranh tự vẽ hoặc bức tranh yêu thích về cảnh đẹp quê hương, đất nước) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

                                                   TIẾT 1-2: ĐỌC

ÔN BÀI CŨ

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp bài Cây đa quê hương.

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Nêu ý chính của mỗi đoạn trong bài Cây đa quê hương.

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có). 

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án: Ý chính của mỗi đoạn trong bài Cây đa quê hương:

·        Đoạn 1 : giới thiệu về cây đa quê hương.

·        Đoạn 2 : miêu tả cây đa.

·        Đoạn 3 : những cảnh đẹp của quê hương nhìn từ gốc cây đa.

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách tiến hành

- GV nêu nội dung thảo luận: Dấu hiệu nào của thời tiết giúp em nhận ra mùa xuân đang về, Tết sắp đến?

- GV hướng dẫn yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm đôi trình bày ý kiến trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nêu câu hỏi (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV trình chiếu một số tranh về dấu hiệu thời tiết của mùa xuân.

 

             Mưa xuân                                Băng tan

 

              Nắng ấm                               Hoa cải nở

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS quan sát tranh minh họa SHS tr81, dẫn dắt và giới thiệu bài đọc:

Mùa xuân là mùa của sự sống hồi sinh sau một khoảng thời gian dài vạn vật chìm trong giấc ngủ đông để đến khi xuân về bung tràn nhựa sống. Mỗi bước đi của mùa xuân như đem lại một làm gió mới thổi vào trong thiên nhiên cũng vì thế mà thiên nhiên trở nên thật rực rỡ và sinh động. Chúng ta cùng đọc bài đọc Bước mùa xuân để thấy rõ hơn điều đó nhé!

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đọc văn bản

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Đọc được cả bài Bước mùa xuân với giọng đọc diễn cảm.

- Hiểu từ ngữ mới trong bài; đọc đúng các từ dễ phát âm sai; nhấn giọng ở từ ngữ gợi ra sắc màu của cảnh vật trong mùa xuân.

- Luyện đọc cá nhân, theo cặp.

b. Cách tiến hành

- GV đọc cả bài: đọc diễn cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi ra sắc màu của cảnh vật trong mùa xuân.

- GV mời 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.

 

- GV hướng dẫn HS đọc:

+ Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng dễ phát âm sai:

·        Nụ xoè tay hứng

Giọt nắng trong veo

Gió thơm hương lá

Gọi mầm vươn theo...

+ Đọc diễn cảm những câu thơ thể hiện sự tươi vui, náo nức của cảnh vật thiên nhiên khi xuân về:

·        Chuyền trong vòm lá

Chim có gì vui

Mà nghe ríu rít

Như trẻ reo cười.

- GV mời 2 HS đọc nối cả bài thơ trước lớp.

 

 

- GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, mỗi HS đọc một đoạn, đọc nối tiếp đến hết bài.

- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc nhẩm toàn bài một lượt.

- GV mời 2 hoặc 3 HS đọc nối tiếp các đoạn trước lớp.

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS đọc diễn cảm trước lớp.

Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu các từ ngữ chưa hiểu.

- Trả lời các câu hỏi có liên quan đến bài đọc.

- Hiểu được nội dung, chủ đề của bài đọc Bước mùa xuân.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của những từ chưa hiểu.

- GV mời 1 - 2 HS đọc câu hỏi 1: Trong bài thơ, những từ ngữ nào gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân?

+ GV giới thiệu : Những hiện tượng thiên nhiên cho biết mùa xuân về, mùa xuân mang đến sự đổi thay cho muôn vật, đó là: mưa, nắng, gió. Ở một số bài học ở lớp 2 và lớp 3, các em đã biết được một số đặc điểm tiêu biểu của mùa xuân. Dựa vào những hiểu biết đó, khi đọc bài thơ "Bước mùa xuân", các em sẽ nhận ra được những đặc điểm của cảnh vật thiên nhiên mùa xuân.

+ GV hướng dẫn HS đọc và tìm câu trả lời theo cặp, hỏi – đáp lần lượt về từ ngữ/ dòng thơ tả nắng - mưa – gió, sau đó trao đổi để thống nhất câu trả lời.

+ GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

Nắng

Nụ xoè tay hứng/ Giọt nắng trong veo

Cỏ lặng dưới chân/ Cũng xanh với nắng

Mưa

Mưa giăng trên đồng, Uốn mềm ngọn lúa

Gió

Hoa xoan theo gió/ Rải tím mặt đường

Gió thơm hương lài Gọi mầm vươn theo

- GV nhắc lại: Bài thơ gợi lên vẻ đẹp của nắng xuân, mưa xuân, gió xuân. (Mua – uốn mềm ngọn lúa; gió xuân nhẹ thổi làm hoa xoan rải tím mặt đường; Nắng xuân ấm áp gọi mầm vươn theo nụ xoè tay hứng nắng/ cỏ cũng xanh với nắng...).

- GV mời 2 HS đọc câu hỏi 2: Tìm thêm chi tiết cho thấy cảnh vật mùa xuân hiện ra rất sinh động.

+ GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để trả lời câu hỏi.

+ GV mời 3 – 4 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV nhận xét, đánh giá và khen ngợi HS.

+ GV chốt đáp án:

Cảnh vật có màu sắc

hoa xoan tím, giọt nắng trong veo, cỏ xanh, hoa cải vàng, hoa vải trắng

Cảnh vật có hương vị

gió thơm hương lá, hoa vải thơm lừng bên sông

Cảnh vật có âm thanh

dế mèn hãng giọng, chim ríu rít như trẻ con cười, mùa xuân đang nói, xôn xao, thầm thì,...

Cảnh vật có sự chuyển động

nụ xoè tay hứng nắng, gió gọi mầm cây vươn lên, chim chuyển trong vòm lá, ong bay, chỗ nào cũng gặp bước mùa xuân đi

- GV mời 1 HS đọc câu hỏi 3: Em thích cảnh vật được miêu tả trong khổ thơ nào nhất? Vì sao?

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân nêu cảm nhận của mình rồi chia sẻ theo nhóm.

+ GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

+ GV tổng hợp các ý kiến của HS và khích lệ những suy nghĩ của các em.

- GV nêu câu hỏi 4: Theo em, tác giả muốn nói điều gì qua nhan đề bài thơ?

+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân rồi chia sẻ theo cặp hoặc trong nhóm.

+ GV mời đại diện 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến (nếu có).

+ GV tổng hợp các ý kiến của HS: Bài thơ có nhan để Bước mùa xuân, gợi ra bước đi của mùa xuân, gợi ra khoảnh khắc mùa xuân đang về khắp nơi nơi. Chỗ nào, nơi nào cũng có hình bóng của mùa xuân, sức sống của mùa xuân, hương vị mùa xuân,...

- GV khích lệ và khen ngợi những HS đã biết nêu ý kiến, thể hiện suy nghĩ riêng của mình.

- GV cung cấp thêm: Mùa xuân đi tới đâu làm cảnh vật đổi thay tới đó: trên cánh đồng lúa có mưa xuân giăng giăng, trên con đường rải đầy hoa xoan tím, ở bãi phù sa ven sông với vườn hoa cải vàng rực, rặng vải nở hoa trắng ngẩn... Dường như mọi sự vật đều thay đổi, dạt dào sức sống hơn khi xuân về.

Hoạt động 3: Học thuộc lòng.  

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Nắm được nội dung bài đọc.

- Đọc đúng các từ dễ đọc sai trong bài đọc Bước mùa xuân.

b. Cách tiến hành

- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm câu chuyện:

+ Làm việc cả lớp:

·        GV mời đại diện 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.

·        GV và cả lớp góp ý cách đọc diễn cảm.

·        GV hướng dẫn HS đọc theo cặp hoặc nhóm 3 em.

+ Làm việc cá nhân:

+ HS tự học thuộc lòng bài thơ

- GV mời đại diện 1 HS đọc thuộc toàn bài trước lớp.

Hoạt động 4: Luyện tập theo văn bản đọc.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hiểu được nghĩa của các từ có trong bảng.

- Đặt câu với các từ đó.

b. Cách tiến hành:

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc yêu cầu bài 1: Tìm những từ ngữ gợi cảnh vật quen thuộc ở làng quê trong 2 đoạn thơ.

- GV mời 2 HS đọc 2 đoạn văn SGK tr.86.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm (4 HS) thực hiện yêu cầu của bài tập.

- GV mời đại diện 1 -2 nhóm trình bày trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV tổng hợp các ý kiến của HS và chốt đáp án:

+ Đoạn thơ của tác giả Tế Hanh: con sông xanh biếc, những hàng tre, lòng sông lấp loáng

+ Đoạn thơ của Nguyễn Văn Song: sân đình, làng, mái đình cong, giếng làng.

- GV yêu cầu HS cả lớp đọc yêu cầu bài 2: Tìm từ ngữ có nghĩa giống với từ quê hương. Đặt câu với từ ngữ tìm được.

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.

- GV mời 2 – 3 HS đọc câu của mình trước lớp.

- GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS.

- GV đưa đáp án tham khảo:

+ Từ ngữ có nghĩa giống với từ “quê hương”: quê nhà, làng quê, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê quán,...

+ Đặt câu: Quê nhà là nơi bình yên mỗi lúc ta tìm về.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Bước màu xuân, hiểu ý nghĩa bài đọc.

+ Chia sẻ với người thân về bài đọc.

+ Đọc trước Tiết học sau: Tìm hiểu cách viết bài văn miêu tả cây cối (tiếp theo) SGK tr.87.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe nội dung.

 

- HS làm việc nhóm đôi. 

- HS trình bày bài vẽ ý kiến trước lớp.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV đọc bài, đọc thầm theo.

- HS đọc bài, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS luyện đọc theo cặp.

 

- HS luyện đọc cá nhân.

 

- HS đọc bài trước lớp, các HS khác lắng nghe, đọc thầm theo.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc việc nhóm đôi.

 

- HS đọc câu hỏi.

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trả lời câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS đọc câu hỏi.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc bài.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

- HS học thuộc.

- HS đọc bài.

 

 

 

 

- HS quan sát và đọc thầm.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe và thực hiện.

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS quan sát và đọc thầm.

 

 

- HS lắng nghe và thực hiện.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 3: VIẾT – TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI (tiếp theo)

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS xem video về một số loại cây

 

 

- GV cho HS thaot luận nhóm đưa ra tên các loài cây trên.

- GV mời đại diện 2 -3 nhóm trình bày. HS khác lắng nghe, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV chốt đáp án: Cây na, cây táo, cây bàng, cây hoa hồng.

- GV dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Nắm được yêu cầu và các cấu trúc, nội dung của bài văn miêu tả cây cối.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS đọc các đề bài: Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu hỏi.

- GV mời 1 HS đọc đoạn văn SGK tr.87.

- GV nêu các yêu cầu SGK tr.87:

+ a. Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên và nêu ý chính của từng phần.

+ b. Trong phần thân bài, đặc điểm của cây cà chua được miêu tả theo trình tự nào?

+ c. Sắp xếp các chi tiết dưới đây theo trình tự phát triển của cây cà chua.

- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm:

+ HS lựa chọn 1 câu chuyện yêu thích.

- GV mời đại diện 2 – 3 nhóm trình bày. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, bổ sung (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá, khen ngợi HS.

- GV chốt đáp án:

+ a. Bài văn có 4 đoạn:

Mở bài

Đoạn 1

Giới thiệu bao quát về ruộng cà chua (nơi trồng thời điểm cà chưa chín), công lao người vun trồng (khiến cho cà chua lớn lên trông thấy), ấn tượng chung về ruộng cà chua (ruộng cà chua đẹp từ lúc trồng đến khi thu hái).

Thân bài

Đoạn 2 và 3

Miêu tả đặc điểm của cây cà chua theo các thời kì phát triển.

Kết bài

Đoạn 4

Bày tỏ cảm nghĩ về quả cà chua (cà chua có mặt trong bữa ăn của mọi nhà, là thứ quả bình dị của trẻ em vùng đất bãi).

+ b. Cây cà chua được tả theo trình tự thời gian (các thời kì sinh trưởng, phát triển của cây): khi cây còn đang lớn (vươn ngọn, toả tán, lá cảnh phủ kín ruộng) -> ra những chùm hoa -> hoa sai chi chít -> hoa rụng -> ra những chùm quả non (quả non) -> quả xum xuê, chi chít -> quả chín.

+ c. Các chi tiết theo trình tự phát triển của cây cà chua.

vươn ngọn -> toả tán -> nở hoa ->  ra quả -> quả chín

+ d. Các chi tiết: “Nắng gửi thêm màu đẹp trên hoa”; “Nắng lại đến tạo vị thơm vị mát tụ đầu trong quả.”. Nắng là hiện tượng thiên nhiên có tác động đến cây cà chua. Nắng làm cho sắc hoa cà chua thêm đẹp. Nắng giúp cho quả cà chua có vị thơm mát.

- GV nói với HS: Các em đã tìm hiểu các trình tự tả cây: tả theo bộ phận của cây hoặc tả cây theo thời gian (theo từng thời kì phát triển của cây) hoặc theo mùa xuân – hạ - thu – đông hay từng buổi trong ngày. Nhưng khi tả cây theo trình tự thời gian, vẫn kết hợp tả các bộ phận của cây.

Hoạt động 2: Em học được những gì về cách tả cây cối từ bài văn trên?

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

- Nêu những điều em học được về cách tả cây cối từ bài văn trên.

b. Cách thức tiến hành

- GV trình chiếu và hướng dẫn HS đọc kĩ gợi ý trong SHS tr.83:

- GV hướng dẫn làm việc cá nhân: đọc lại bài Cây cà chua, trả lời câu hỏi (có thể viết ra những điều học tập được về cách tả cây):

+ Trình tự miêu tả cây (từ lúc cây mới mọc đến lúc cây ra quả,...).

+ Cách sử dụng biện pháp so sánh, nhân hoá khi tả lá, tả hoa, tả quả...

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm: từng thành viên trình bày ý kiến.

- GV nhắc lại cách tả cây sim (tả lần lượt từng bộ phận của cây) và cách tả cây cà chua (theo các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây).

- GV mời 2 – 3 HS đọc ghi nhớ SGK tr.88.

- GV nhắc thêm:

+ Trước khi viết bài văn miêu tả cây cối, em cần quan sát cây để nhận biết các đặc điểm nổi bật của cây.

+ Khi viết, em nên sử dụng các từ chỉ đặc điểm (về màu sắc, hình dáng, hương vị,...), biện pháp so sánh, nhân hoá để làm nổi bật đặc điểm của cây.

+ Bài văn tả cây cối nên có những từ ngữ, câu văn bộc lộ rõ tình cảm, cảm xúc của người viết đối với cây.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Học thuộc ghi nhớ và hoàn thành VBT Tiếng Việt.

+ Đọc trước Tiết tiếp theo – Nói và nghe SGK tr.88.

 

 

 

 

- HS quan sát.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe.

 

- HS chuẩn bị vào bài mới.

 

 

 

 

 

 

- HS đọc đề.

 

- HS đọc bài.

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV.

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS viết các ý đã tìm vào vở/ giấy nháp...

- HS lắng nghe và tiếp thu.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS trao đổi theo nhóm.

 

- HS lắng nghe.

 

 

- HS đọc ghi nhớ.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

TIẾT 4: NÓI VÀ NGHE – NHỮNG MIỀN QUÊ YÊU DẤU

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS từng bước làm quen với bài học.

b. Cách thức tiến hành

- GV cho HS xem video về các vùng miền đất nước.

https://www.youtube.com/watch?v=R3jtth1dfg4

- GV mời một số HS nêu cảm nhận của bản thân sau khi xem video.

- GV dẫn dắt vào bài học.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Chuẩn bị

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Chuẩn bị kĩ nội dung trình bày.

b. Cách thức tiến hành

- GV mời 1 HS nêu yêu cầu đề bài: Em hãy giới thiệu về một miền quê em yêu mến.

- GV nói với HS: Qua bài Cây đa quê hương, các em đã hiểu phần nào cách kể, cách nói về quê hương. Dựa vào những gợi ý và tranh minh họa, các em hãy giới thiệu một miền quê mình yêu mến. Đó có thể là quê nội, quê ngoại hoặc miền quê mình đang sống, miền quê mình có dịp ghé.

- GV hướng dẫn HS làm việc các nhân.

+ Em muốn giới thiệu về miền quê nào (quê nội, quê ngoại hay một miền quê em đã có dịp ghé thăm)?

+ Cảnh vật và con người nơi đó có gì thú vị?

+ Em mong ước điều gì cho miền quê đó? (Có thể lựa chọn tranh ảnh, tư liệu,… để sử dụng khi giới thiệu)

Hoạt động 2: Nói

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Biết cách giới thiệu về một miền quê em yêu mến.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.:

+ Từng em giới thiệu về miền quê mình yêu mến.

+ Cả nhóm chú ý lắng nghe và có thể đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn điều bạn nói.

+ GV lưu ý HS nói rõ ràng, thể hiện tình cảm của mình đối với miền quê đó.

- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, từng em chia sẻ nội dung, cả nhóm lắng nghe, góp ý, hỏi lại.

Hoạt động 3: Trao đổi, góp ý

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

- Hoàn thiện bài giới thiệu của mình về một miền quê em yêu mến.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS dựa vào gợi ý để đưa ra nhận xét, góp ý cho nhau:

+ Có thể hỏi bạn những điều em muốn biết rõ hơn về miền quê bạn giới thiệu.

+ Góp ý cho bạn về nội dung giới thiệu, cách nói, giọng nói, cử chỉ, điệu bộ,…

- GV tổng kết tiết học, khen ngợi HS.

Hoạt động 4: Vận dụng

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS

-  Chia sẻ với người thân thông tin về những miền quê em hoặc bạn đã giới thiệu.

- Tìm đọc sách báo viết về quê hương, đất nước.

b. Cách thức tiến hành

- GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu ở hoạt động Vận dụng:

+ Chia sẻ với người thân thông tin về những miền quê em hoặc bạn đã giới thiệu.

+ Tìm đọc sách báo viết về quê hương, đất nước.

+ GV gợi ý HS có thể đọc lại các bài đã học trong sách Tiếng Việt (bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống) như:

·        Trên các miền đất nước (Tiếng Việt 2, tập hai).

·        Cánh rừng trong nắng (Tiếng Việt 3, tập một).

·        Núi quê tôi (Tiếng Việt 3, tập hát).

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

- GV nhắc lại nội dung HS đã học được:

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc trước Tiết tiếp theo – Đi hội chùa Hương SGK tr.89.

 

 

 

 

- HS xem video.

 

- HS trình bày.

 

- HS chuẩn bị vào bài mới.

 

 

 

 

 

- HS đọc đề bài.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS làm việc nhóm.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 


=> Xem toàn bộ Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 18 Bước mùa xuân, Giáo án word tiếng việt 4 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ tiếng việt 4 kết nối tri thức Bài 18 Bước mùa xuân

Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác

Xem thêm giáo án khác