Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 7 Bài đọc 3: Mảnh sân chung

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 Bài 7 Bài đọc 3: Mảnh sân chung sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 7: HỌ HÀNG, LÀNG XÓM

Bài đọc 3: Mảnh sân chung

Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ

Viết: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Mảnh sân chung.
  • Nhận biết và biết cách sử dụng tính từ.
  • Viết được đoạn văn tưởng tượng.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Bồi dưỡng tình cảm đoàn kết, tương thân tương ái với hàng xóm, láng giềng.
  • Lạc quan, biết ước mơ về tương lai tốt đẹp.
  • Bồi dưỡng năng lực sáng tạo; phẩm chất chăm chỉ, trách nhiệm.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, SHS Tiếng Việt 4, VBT Tiếng Việt 4.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV cho HS thảo luận nhóm 4, trao đổi về các câu hỏi sau:

+ Giới thiệu một câu chuyện em đã đọc về tình cảm họ hàng, làng xóm.

+ Tình cảm họ hàng, làng xóm được thể hiện qua câu chuyện đó như thế nào?

+ Em học được gì qua câu chuyện đó?

- GV mời đại diện 1 - 2 HS chia sẻ trước lớp. Các HS khác lắng nghe, bổ sung (nếu có).

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập:

+ Bài đọc 3: Mảnh sân chung.

+ Luyện từ và câu: Luyện tập về tính từ.

+ Viết: Luyện tập viết đoạn văn tưởng tượng.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc – Mảnh sân chung

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Mảnh sân chung với giọng đọc thong thả, rõ ràng, sinh động; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu; biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; biết nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tình cảm, cảm xúc của nhân vật.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài.

- GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc nối tiếp nhau.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về tính từ.

b. Cách tiến hành

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi, nhắc lại khái niệm về tính từ, các loại tính từ.

- GV nêu câu hỏi: Tính từ là gì? Có mấy loại tính từ cơ bản?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Ôn tập phần viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cấu tạo của một đoạn văn tưởng tượng.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:

+ Viết đoạn văn tưởng tượng là như nào?

+ Câu mở đầu của đoạn văn tưởng tượng có nhiệm vụ gì? Các câu tiếp theo có nhiệm vụ gì?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Mảnh sân chung.

b. Cách tiến hành

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về tính từ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hoàn thành phần luyện viết vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS báo cáo kết quả bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Mảnh sân chung, hiểu ý nghĩa bài đọc.

+ Đặt 2 – 3 câu có tính từ chỉ đặc điểm của một đồ vật.

+ Chuẩn bị bài ôn tập sau.

 

 

 

 

- HS trật tự.

- HS thảo luận nhóm.

 

 

 

 

 

- HS chia sẻ trước lớp.

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

 

- HS đọc trước lớp.

 

- HS lắng nghe nhận xét.

 

 

 

- HS thảo luận nhóm.

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

- HS trả lời.

+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm (hình dáng, màu sắc, âm thanh, hương vị,…) hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,…

+ Có 3 loại tính từ cơ bản. Đó là:

- Tính từ chỉ đặc điểm.

- Tính từ chỉ tính chất.

- Tính từ chỉ trạng thái.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

- HS trả lời.

+ Viết đoạn văn tưởng tượng là kể về những điều chưa xảy ra hoặc không có thật, do người viết tưởng tượng ra.

+ Câu mở đoạn thường giới thiệu về sự việc (hoặc nhân vật, sự vật,…) tưởng tượng. Các câu sau tiếp tục phát triển sự tưởng tượng đã nêu ở câu mở đoạn.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

B

D

C

D

A

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận:

Bài 1: HS gạch chân dưới tính từ:

a. Mùa xuân, cây cối tốt tươi.

b. Cánh đồng rộng bao la, bát ngát.

c. Khuôn mặt em bé xinh xắn, dễ thương.

d. Tiếng chim hót véo von trong vòm cây.

e. Các chú bộ đội dũng cảm chiến đấu.

Bài 2:

- Chỉ kích thước: to, nhỏ, bé, lớn, dài, rộng, hẹp, mênh mông,…

- Chỉ hình dáng: cao, thấp, khổng lồ, nhỏ bé, thon thả, vạm vỡ, thướt tha,…

- Chỉ tính tình: ngoan ngoãn, lễ phép, thật thà, nhanh nhẹn, trung thực,…

Bài 3:

Những bông hoa nhài trắng muốt đang tỏa hương thơm dìu dịu, nhẹ nhàng và thanh tao trong khu vườn của mẹ.

+ Các tính từ: trắng muốt, dìu dịu, nhẹ nhàng, thanh tao.

+ Việc sử dụng các tính từ có tác dụng nêu lên đặc điểm của sự vật (hoa nhài) về màu sắc (trắng muốt), về mùi hương (dìu dịu, nhẹ nhàng, thanh tao).

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện viết (30 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả.

VD:

Vương quốc nằm trong một khu rừng nhiệt đới xanh tươi, đầy hoa thơm cỏ lạ và những loài chim quý. Những lâu đài bằng ngọc sáng lấp lánh, được bao phủ bởi một luồng ánh sáng trắng sữa mát dịu. Những đám mây ngũ sắc trôi bồng bềnh trên bầu trời. Bao quanh mỗi lâu đài là một khu vườn với hình dáng độc đáo: hình bông hoa, hình chùm quả, hình ngôi sao,… Những em nhỏ xinh xắn với những bộ quần áo đủ màu sắc chạy đi chạy lại trong các lâu đài và ngoài vườn, cùng nhau sáng chế những sản phẩm kì lạ, nói cười ríu rít.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 7 Bài đọc 3: Mảnh sân chung, GA word tăng cường Tiếng Việt 4 cd Bài 7 Bài đọc 3: Mảnh sân chung, giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 7 Bài đọc 3: Mảnh sân chung

 

Xem thêm giáo án khác