Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 13 Bài đọc 4: Có thể bạn đã biết

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 Bài 13 Bài đọc 4: Có thể bạn đã biết sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

Bài đọc 4: Có thể bạn đã biết

Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu ngoặc đơn

Viết: Luyện tập về tả con vật

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Có thể bạn đã biết.
  • Nhận biết và biết cách sử dụng dấu ngoặc đơn.
  • Luyện tập tả con vật.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Bồi dưỡng phẩm chất yêu nước (tự hào về những đổi thay tích cực của đất nước).
  • Có ý thức trong học tập, rèn luyện đạo đức, thân thể để phát triển theo hướng tích cực.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, SHS Tiếng Việt 4, Vở bài tập Tiếng Việt 4.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV cho HS xem video phim hoạt hình ngắn:

https://www.youtube.com/watch?v=ES4Ehg4YEGM

- GV mời HS chia sẻ.

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập:

+ Bài đọc 4: Có thể bạn đã biết

+ Luyện từ và câu: Luyện tập về dấu ngoặc đơn.

+ Viết: Luyện tập về tả con vật.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc Có thể bạn đã biết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Có thể bạn đã biết với giọng đọc linh hoạt, phù hợp với cảm xúc của từng đoạn, giải nghĩa từng đoạn và đọc đúng những từ ngữ địa phương.

b. Tổ chức thực hiện

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc phù hợp.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài.

- GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc tiếp nối nhau.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về dấu ngoặc đơn.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức đáng nhớ về dấu ngoặc đơn.

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Ôn tập phần viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách tả con vật.

b. Cách tiến hành

- GV đặt CH cho HS: Em hãy nhắc lại cấu tạo của bài văn tả con vật.

- GV mời HS chia sẻ.

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét và đánh giá.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Có thể bạn đã biết.

b. Cách tiến hành

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về dấu ngoặc đơn.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và luyện viết đoạn văn vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc phần bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

+ Viết được đoạn văn đúng yêu cầu, đảm bảo nội dung.

+ Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả.

+ Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Có thể bạn đã biết để khắc sâu ý nghĩa bài đọc, hình thành và rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp.

+ Hoàn thiện bài văn tả con vật.

+ Chuẩn bị bài ôn tập sau.

 

 

 

 

- HS trật tự.

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

 

- HS trả lời.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS hoạt động nhóm.

 

- HS đọc bài.

 

- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.

 

 

 

 

 

- HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, chuẩn bị.

 

- HS chia sẻ:

Mở bài: giới thiệu đối tượng miêu tả (một con vật, một số con vật).

Thân bài:

+ Tả hình dáng con vật.

+ Tả tính tình, hoạt động của con vật.

+ Nêu lợi ích của con vật.

Kết bài: Nêu cảm nghĩ về con vật.

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1: C.

Câu 2: Đáp án cần điền:

Bắc qua sông Hậu – Cầu Rồng – bắc qua sông hồng

Câu 3:

+ Hình 1 – C

+ Hình 2 – B

+ Hình 3 - A

Câu 4: Nếu cuộc sống không có những cây cầu thì giao thông sẽ kém phát triển. Việc đi lại, vận chuyển hàng hóa qua những con sông trở nên phức tạp, tốn thời gian hơn. Đất nước cũng sẽ chậm phát triển.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận:

Bài 1:

a. Dùng để đánh dấu phần chú thích cho tác phẩm “Truyền kì mạn lục” và ý nghĩa của “thiên cổ kì bút”.

b. Dùng để đánh dấu phần chú thích cho chủ ngữ “họ” trong câu.

c. Dùng để đánh dấu phần chú thích cho chủ ngữ “Xuân Diệu” trong câu.

Bài 2:

Ven hồ Trúc Bạch có nhiều di tích lịch sử và công trình kiến trúc đặc sắc như đền Quán Thánh ở ngay góc tây nam hồ. Phía đông có chùa Châu Long (phố Châu Long), tương truyền xây từ thời Trần, là nơi tu hành của công chúa con vua Trần Nhân Tông. Có đền An Tri, nơi thở Uy Đô, một anh hùng chống quân Nguyên.

Bài 3:

Hàng tre ngà hai bên là biểu tượng hình ảnh làng quê Việt Nam. Hai bên trái và phải ở mặt trước lăng được trồng 18 cây vạn tuế (mỗi bên chín cây).

Bài 4:

Vịnh Hạ Long (thuộc tỉnh Quảng Ninh) là một trong những danh lam thắng cảnh nổi tiếng nhất nước ta. Khi đến đây, ta mới biết hết thế nào là sự hùng vĩ của núi, thế nào là sự hữu tình của biển.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần viết (30 phút).

 

- HS xung phong báo cáo kết quả:

Bài 1:

Em thích con chó.

Bài 2:

Em you thích rất nhiều con vật như con mèo, con gà, con với...con nào cũng đáng yêu. Nhưng em thích nhất là chủ cho nhà em. Chú không chỉ là một vật nuôi mà còn là một thành viên trong gia dinh em.

Chú chó nhà em khá nhỏ. Chủ có một bộ lông màu vàng ông anh, bông xù từ dầu đến đuôi. Chuôn mặt chú nhỏ nhắn. Đôi mắt đen láy tròn như hai hòn bị ve. Cái mùi đen bóng lúc nào cũng ươn ướt và đôi tai. dai nhu cụp xuống trông rất đáng yêu. Thân minh chủ dài quà bi cái bụng tròn xoe và đôi chân khoẻ khoản. chạy nhanh thoăn thoát. Đặc biệt, chủ có một cái đuôi. dài, xã lòng lúc nào cũng ngoe nguẩy nhìn rất ngộ nghĩnh.

Chú chó nhà em rất hiền lành và ngoan ngoan. Khi gặp người quen chú sẽ vẫy đuôi mừng rỡ, còn gặp người lạ thì chú sủa lên mấy tiếng cảnh báo cho chủ. Mỗi khi em đi học về, chú sẽ chạy ra đón mừng và quấn quýt bên chân em. Chú còn rất thích nằm sưởi nắng ở ngoài sân. Vào buổi chiều, em thường dắt chú đi dạo quanh khu phố. Em còn huấn luyện cho chú chơi đá bóng cùng mình nữa. Chú chó vừa là người bạn chơi cùng em, vừa là người canh gác giúp gia đình em.

Em rất yêu mến chú chó nhà em. Chú chó giống như người bạn thân của em. Em sẽ chăm sóc chú thật tốt để chú mau lớn và khỏe mạnh .

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

- HS lắng nghe tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.


=> Xem toàn bộ Giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 13 Bài đọc 4: Có thể bạn, GA word tăng cường Tiếng Việt 4 cd Bài 13 Bài đọc 4: Có thể bạn, giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 13 Bài đọc 4: Có thể bạn

 

Xem thêm giáo án khác