Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 2 Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 Bài 2 Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN

  • Giáo án tải về là giáo án bản word, dễ dàng chỉnh sửa nếu muốn
  • Font chữ: Time New Roman, trình bày rõ ràng, khoa học.
  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài sách giáo khoa, phân tích chi tiết

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Phí giáo án: 350k

=> Lúc đặt: nhận giáo án ngay và luôn

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn:  …/…/…

Ngày dạy: …/…/…

BÀI 2: CHĂM HỌC, CHĂM LÀM

Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ

Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ chung, danh từ riêng

Viết: Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Đọc đúng, hay và cảm nhận tốt nội dung bài: Cô giáo nhỏ.
  • Nhận biết được các danh từ chung, danh từ riêng trong câu; sử dụng được danh từ chung, danh từ riêng khi viết.
  • Viết được đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận nhóm để giải quyết nhiệm vụ học tập.
  • Năng lực tự chủ và tự học: Biết giải quyết nhiệm vụ học tập (Trả lời các câu hỏi đọc hiểu của bài, hoàn thành bài tập về tiếng Việt).
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng những kiến thức đã học để tìm tòi, mở rộng, giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.

Năng lực văn học: Biết bày tỏ sự yêu thích với một từ ngữ hay, hình ảnh đẹp.

  1. Phẩm chất:
  • Biết vận dụng những điều học được vào cuộc sống để giúp đỡ người thân và bạn bè.
  • Trân trọng thành quả và sự tiến bộ của bạn trong học tập.
  • Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ và trách nhiệm.
  1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên:
  • Giáo án, SHS Tiếng Việt 4, VBT Tiếng Việt 4.
  • Bảng phụ, máy chiếu (nếu có).
  • Phiếu học tập số 1.
  • Clip ngắn về lòng tốt và tình thương.
  1. Đối với học sinh:
  • Đồ dùng học tập (sách, bút, vở, nháp…).

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho HS trước khi vào bài ôn tập.

b. Cách tiến hành

- GV ổn định lớp học.

- GV cho HS xem clip ngắn về lòng nhân ái.

 Lòng tốt và tình thương

- GV giới thiệu nội dung bài ôn tập:

+ Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ.

+ Luyện từ và câu: Luyện tập về danh từ chung, danh từ riêng.

+ Viết: Luyện tập viết đoạn văn về một nhân vật.

B. HOẠT ĐỘNG ÔN TẬP

Hoạt động 1: Luyện đọc – Cô giáo nhỏ

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS luyện đọc bài Cô giáo nhỏ với giọng đọc trầm lắng, xúc động, thay đổi theo các tình tiết chuyện; biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu, biết ngắt nghỉ hợp lí ở những câu dài; nâng giọng, hạ giọng phù hợp với các câu đối thoại trong bài.

b. Cách tiến hành

- GV đọc mẫu lại một lần cho HS cảm nhận.

- GV nhấn mạnh lại cho HS cách đọc với giọng đọc chậm rãi, tình cảm.

- GV cho cả lớp làm việc theo nhóm đôi: 2 HS đọc lần lượt từng đoạn trong bài.

- GV gọi HS đứng dậy đọc bài, mỗi bạn đọc 1 đoạn và đọc nối tiếp nhau.

- GV gọi HS khác đứng dậy nhận xét bài đọc của bạn, GV sửa lỗi cho HS, chuyển sang nội dung mới.

Hoạt động 2: Ôn tập kiến thức tiếng Việt

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được kiến thức cơ bản về danh từ chung và danh từ riêng.

b. Cách tiến hành

- GV mời 1 – 2 HS nhắc lại khái niệm danh từ chung, danh từ riêng.

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá.

Hoạt động 3: Ôn tập phần viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS nắm được cách viết đoạn văn về một nhân vật.

b. Cách tiến hành

- GV nêu câu hỏi:

+ Viết đoạn văn về một nhân vật là như nào?

+ Câu mở đầu của đoạn văn về một nhân vật có nhiệm vụ gì?

+ Các câu tiếp theo có nhiệm vụ gì?

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có).

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, bổ sung kiến thức.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Hoạt động 1: Hoàn thành bài tập phần đọc

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – trả lời được một số câu hỏi liên quan đến bài đọc Cô giáo nhỏ.

b. Cách tiến hành

- GV phát Phiếu học tập số 1 cho HS, yêu cầu HS chú ý quan sát và trả lời các câu hỏi.

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi ở phần luyện đọc.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu bài tập số 1. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập phần Luyện từ và câu

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập về danh từ.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc và trả lời các câu hỏi tự luận vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện HS lần lượt trả lời các câu hỏi trong Phiếu học tập số 1; các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

Hoạt động 3: Hoàn thành bài tập phần Viết

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS hoàn thành Phiếu học tập số 1 – bài tập phần viết.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc đề bài và luyện viết đoạn văn vào phiếu học tập.

- GV mời đại diện 2 – 3 HS đọc phần bài làm của mình. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá và chữa bài.

+ Viết được đoạn văn về một nhân vật: đúng hình thức đoạn văn, đảm bảo nội dung.

+ Chỉ ra được danh từ chung, danh từ riêng có trong đoạn văn.

+ Chữ viết sạch đẹp, đúng chính tả.

+ Không gạch xóa, bôi bẩn vào phiếu học tập.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của tiết học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài Cô giáo nhỏ để khắc sâu ý nghĩa bài đọc, hình thành và rèn luyện những phẩm chất tốt đẹp.

+ Hoàn chỉnh đoạn văn nêu cảm nghĩ về một nhân vật.

+ Chuẩn bị bài ôn tập sau.

 

 

 

 

- HS trật tự.

- Cả lớp cùng theo dõi.

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

- HS lắng nghe và tiếp thu.

 

- HS luyện đọc theo nhóm đôi.

 

- HS đọc trước lớp.

 

- HS lắng nghe nhận xét.

 

 

 

 

 

 

 

- HS nhắc lại:

+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng được viết hoa.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

- HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

+ Viết đoạn văn về một nhân vật là nêu cảm nghĩ về đặc điểm (ngoại hình, tính cách,…) của nhân vật đó.

+ Câu mở đoạn thường giới thiệu nhân vật và nêu khái quát cảm nghĩ về đặc điểm của nhân vật.

+ Các câu tiếp theo làm rõ những đặc điểm đã nêu ở câu mở đoạn.

- HS chú ý lắng nghe.

 

 

 

 

 

 

- HS nhận Phiếu học tập số 1 và đọc thầm các nội dung bài tập (2 phút).

- HS hoàn thành phần trắc nghiệm (10 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần trắc nghiệm:

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

C

B

B

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần luyện từ và câu (15 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả phần tự luận:

Bài 1:

- Danh từ chung: núi, dòng sông, dãy, mặt sông, ánh nắng, đường, nhà, trái, phải, giữa, trước.

- Danh từ riêng: Chúng, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.

Bài 2:

VD: Em sinh ra và lớn lên ở Hà Tĩnh. Quê em nổi tiếng với những ngọn núi, con sông kì vĩ, nên thơ, gắn với lịch sử hào hùng của dân tộc. Nhắc đến Hà Tĩnh không thể không nhắc đến núi Hồng, sông Lam, đến Ngã Ba Đồng Lộc, đến phà Linh Cảm, bến Tam Soa, đến Đèo Ngang, Vũng Áng. Em rất tự hào về quê hương mình. Em sẽ quyết tâm phấn đấu học tập tốt để trở thành một người con ưu tú của quê hương.

- Danh từ chung: quê, ngọn núi, con sông, lịch sử, dân tộc, núi, sông, bến, phà, quê hương, người con.

- Danh từ riêng: Hà Tĩnh, Hồng, Lam, Ngã Ba Đồng Lộc, Linh Cảm, Tam Soa, Đèo Ngang, Vũng Áng.

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

- HS hoàn thành phần viết đoạn văn (30 phút).

- HS xung phong báo cáo kết quả.

 

 

- HS lắng nghe, chữa bài.

 

 

 

 

 

 

 

- HS tập trung lắng nghe.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

--------------- Còn tiếp ---------------

 


=> Xem toàn bộ Giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 Cánh diều

Từ khóa tìm kiếm:

Soạn giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 2 Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ, GA word tăng cường Tiếng Việt 4 cd Bài 2 Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ, giáo án tăng cường Tiếng Việt 4 cánh diều Bài 2 Bài đọc 3: Cô giáo nhỏ

 

Xem thêm giáo án khác