Soạn giáo án Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo Bài 15: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Lịch sử và Địa lí 4 Bài 15: Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung - sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 2345 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án tải về là giáo án Powerpoint, dễ dàng chỉnh sửa theo ý muốn
  • Giáo án Powerpoint sinh động, hiện đại, nhiều hình ảnh

THỜI GIAN BÀN GIAO GIÁO ÁN:

  • Nhận đủ cả năm ngay sau khi đặt

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Toán, Tiếng Việt: 450k/môn
  • Các môn còn lại: 300k/môn

=> Nếu đặt trọn Powerpoint  5 môn chủ nhiệm: Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, tự nhiên xã hội, trải nghiệm - thì phí: 1000k

CÁCH ĐẶT TRƯỚC:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo đặt trước

Nội dung giáo án

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 15: DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

(3 tiết)

 

  1. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Kể được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
  • Kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung.
  • Nêu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muối, đánh bắt và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,..).
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự chủ và tự học: tự làm được những việc của mình ở nhà và ở trường theo sự phân công, hướng dẫn của GV.
  • Giao tiếp hợp tác: biết cố gắng hoàn thành phần việc của mình được phân công, chia sẻ, giúp đỡ thành viên khác cùng hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Năng lực riêng:

  • Nhận thức khoa học Lịch sử và Địa lí: kể được tên một số vật dụng chủ yếu có liên quan đến đời sống của người dân ở vùng Duyên hải miền Trung.
  • Tìm hiểu lịch sử và địa lí: kể được tên một số bãi biển, cảng biển của vùng Duyên hải miền Trung.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: nêu được một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung (làm muối, đánh bắt cá và nuôi trồng hải sản, du lịch biển, giao thông đường biển,...).
  1. Phẩm chất
  • Trách nhiệm: thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập.
  1. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Phương pháp dạy học
  • Vấn đáp, động não, trực quan, hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề, lắng nghe tích cực.
  1. Thiết bị dạy học
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
  • Tranh ảnh, tài liệu sưu tầm về thiên nhiên vùng Duyên hải miền Trung.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SHS, Vở bài tập Lịch sử Địa lí 4.
  • Tranh ảnh sưu tầm và dụng cụ học tập có liên quan đến nội dung bài học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Tạo tâm thế tích cực, hứng thú học tập cho HS và kết nối với bài học mới.

b. Cách tiến hành

- GV tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” về dân cư và các hoạt động sản xuất nổi bật của vùng Duyên hải miền Trung.

- GV chia lớp ra thành các nhóm từ 4 – 6 HS để tham gia chơi.

- GV nêu câu hỏi nhóm nào giơ tay nhanh hơn sẽ giành được quyền trả lời. Nếu trả lời đúng được 10 điểm, trả lời sai trừ 10 điểm và nhường quyền trả lời cho đội khác.

- GV nêu từng câu hỏi:

+ Câu 1: Đâu không phải nơi sản xuất muối thuộc vùng Duyên hải miền Trung.

A. Cà Ná

B. Phương Cựu

C. Diêm Điền

D. Sa Huỳnh

+ Câu 2: Đâu là bãi biển nổi tiếng thuộc vùng Duyên hải miền Trung?

A. Cửa Lò

B. Đồ Sơn

C. Cát Bà

D. Vũng Tàu

+ Câu 3: Tên cảng biển lớn của nước ta vùng Duyên hải miền Trung?

A. Hải Phòng

B. Vũng Áng

C. Cái Lân

D. Thị Vải

+ Câu 4: Kể tên loài hải sản được nuôi ở nước ta.

- GV mời HS các nhóm giành quyền trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, đánh giá:

+ Câu 1: C

+ Câu 2: A

+ Câu 3: B

+ Câu 4: GV ghi nhận các đáp án hợp lí.

- GV tuyên bố đội thắng cuộc và tuyên dương các nhóm cùng chơi.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 15 – Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân cư vùng Duyên hải miền Trung

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS biết được đặc điểm dân cư vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK tr.61 và yêu cầu:

+ Nêu tên một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung.

+ Cho biết người dân vùng Duyên hải miền Trung phân bố chủ yếu ở đâu?

- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV lưu ý cho HS:

- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án:

+ Một số dân tộc ở vùng Duyên hải miền Trung là Kinh, Chăm, Thái, Raglai,...

+ Dân cư tập trung ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi.

Hoạt động 2: Tìm hiểu một số vật dụng chủ yếu trong đời sống người dân.

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS:

-  Một số vật dụng chủ yếu của người dân vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS.

- GV hướng dẫn HS sử dụng thiết bị điện tử thông minh để tham gia trò chơi tìm hiểu về một số vật dụng chủ yếu trong đời sống người dân vùng Duyên hải miền Trung

- GV trình chiếu trò chơi lên máy chiếu và hướng dẫn các em tham gia

https://quizizz.com/admin/quiz/64d0c30ce4b4750007fcfa47

- GV tổng kết trò chơi và tuyên dương đội chiến thắng, động viên các đội còn lại.

- GV chốt lại kiến thức cho HS

+ Các vật dụng gắn liền với người dân miền biển như: thuyền, lưới đánh cá, khạp, lu, chum, vại,...

+ Vật dụng như gùi, khung cửi, dao phát cỏ,..gắn với cuộc sống của người dân miền núi.

Hoạt động 3. Tìm hiểu về một số hoạt động kinh tế biển

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS năm được các hoạt động kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung. 

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu 2 – 3 HS nêu các mục lớn cho trong phầm một số hoạt động kinh tế.

- GV chốt đáp án: Phần hoạt động kinh tế bao gồm 4 ý chính:

+ Làm muối.

+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

+ Du lịch biển.

+ Giao thông đường biển.

- GV chia lớp thành 4 nhóm, đánh số thứ tự lần lượt các thành viên trong nhóm và phân công mỗi nhóm làm một chủ đề.

+ Nhóm 1: Giao thông đường biển vùng Duyên hải miền Trung.

+ Nhóm 2: Du lịch biển vùng Duyên hải miền Trung.

+ Nhóm 3: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản vùng Duyên hải miền Trung.

+ Nhóm 4: Làm muối vùng Duyên hải miền Trung.

- Sau khi HS thảo luận nhóm xong, GV chia lại các nhóm mới. 4 HS có số thứ tự giống nhau tạo thành nhóm mới.

- GV hướng dẫn nhóm HS mới hoàn thành phiếu học tập “Các hoạt động kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung”.

Điều kiện thuận lợi

Một số sản phẩm/ nơi sản xuất, phân bổ

........................................

........................................

- GV mời đại diện các nhóm mới trình bày kết quả thảo luận trong phiếu học tập. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV chốt đáp án:

Điều kiện thuận lợi

Một số sản phẩm/ nơi sản xuất, phân bổ

Có nhiều nắng, ít mưa, nước biển mặn và sạch,..

Những nơi sản xuất muối nổi tiếng của vùng là Sa Huỳnh(Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận), Hòn Khói (Khánh Hoà),...

Có đường bờ biển dài và vùng biển rộng lớn.

Cá ngừ đại dương, các thu, cá bớp, tôm hùm,...

Có nhiều bãi biển và vịnh đẹp.

Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Cảnh Dương và Lăng Cô Tô (Thừa Thiên Huế), Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Nha Trang (Khánh Hòa), Ninh Chữ (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận),...

Đường bờ biển có nhiều vịnh sâu và kín gió.

Hầu hết các tỉnh trong vùng đều có cảng biển. Một số cảng biển quan trọng của vùng là: Nghi Sơn (Thanh Hoá), Sơn Dương (Hà Tĩnh), Tiên Sa (Đà Nẵng), Dung Quất (Quảng Ngãi), Cam Ranh (Khánh Hoà),...

- GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy thể hiện được ý tưởng trung tâm và cấu trúc thành phần 4 phần tương ứng với 4 hoạt động kinh tế biển, hình ảnh,...

- GV tổ chức “triển lãm” và giới thiệu sản phẩm của nhóm cho thành viên các nhóm khác.

- GV phân công các nhóm khác đóng vai du khách tham quan ghi chép lại thông tin và đặt câu hỏi.

- GV lưu ý cho HS:

Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung:

“Tập trung phát triển mạnh kinh tế biển kết hợp với đảm bảo quốc phòng – an ninh trên biển, nhất là đánh bắt và nuôi trồng hải sản xa bờ. Cơ cấu lại nông, lâm nghiệp, khai thác, nuôi trồng thuỷ, hải sản gắn với công nghiệp chế biến, bảo đảm bền vững và hiệu quả cao. Nâng cao hiệu quả phát triển các khu kinh tế, khu công nghiệp lọc hóa dầu, luyện kim, sản xuất, lắp ráp ô tô. Phát triển nhanh, đồng bộ năng lượng sạch, năng lượng tái tạo. Tăng cường liên kết vùng, tiếp tục hình thành, phát triển hệ thống đô thị ven biển, các trung tâm du lịch biển, du lịch sinh thái mang tầm khu vực và quốc tế. Phát huy hiệu quả các hành lang kinh tế đông – tây; phát triển các cảng biển và dịch vụ cảng biển, hạ tầng và các trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá. Nâng cao năng lực phòng, chống thiên tai, bão lũ, hạn hán; chủ động ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, chống sa mạc hoá, sạt lở bờ sông, bờ biển.

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kiến thức đã học về các đặc điểm về kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung.

b. Cách tiến hành

Nhiệm vụ 1. Vẽ sơ đồ về các hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung

- GV hướng dẫn HS làm việc các nhân hoàn thành sơ đồ tương tự như ở hoạt động trên.

- GV mời 1 – 2 HS trình bày kết quả làm việc. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV nhận xét, khen ngợi HS.

Nhiệm vụ 2. Thực hiện yêu cầu theo bảng số liệu

- GV trình chiếu bảng số liệu

Sản lượng khai thác cá biển ở một số vùng của Việt Nam, năm 2020

(Đơn vị: nghìn tấn)

Trung du và miền núi Bắc  Bộ

Đồng bằng Bắc Bộ

Duyên hải miền Trung

Nam Bộ

50

200

1320

1360

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu SGK  tr.65 và thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

- GV mời 2 – 3 HS trình bày kết quả. HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).

- GV chốt đáp án:

+ Thứ tự các vùng theo sản lượng khai thác cá biển giảm dần là: Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Đồng bằng Bắc Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ.

+ Sản lượng cá biển của vùng Duyên hải miền Trung năm 2020 gấp 26.4  lần sản lượng cá biển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.

b. Cách tiến hành

- GV yêu cầu HS đọc nhiệm vụ trong SGK tr.65.

Em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả một trong các bãi biển ở vùng Duyên hải miền Trung để giới thiệu với các bạn cùng lớp.

- GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.

- GV lưu ý HS: Viết đúng với yêu cầu.

- GV cho HS nộp sản phẩm và chia sẻ với các bạn bằng các phương tiện trực tuyến.

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của HS.

* CỦNG CỐ

- GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học.

- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích cực, nhút nhát.

* DẶN DÒ

- GV nhắc nhở HS:

+ Đọc lại bài học Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung.

+ Hoàn thành bài tập phần Vận dụng.

+ Đọc trước Bài 16 – Một số nét văn hóa ở vùng Duyên hải miền Trung (SHS tr.66).

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe vào bài mới.

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc thông tin, quan sát hình.

 

 

- HS trả lời.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS chia thành các nhóm.

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

- HS quan sát, tham gia trò chơi.

 

- HS lắng nghe, vỗ tay.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc SGK.

 

- HS lắng nghe.

 

 

 

 

 

- HS lắng nghe, thực hiện.

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tạo thành 1 nhóm mới tối thiểu 4HS và có đủ đại diện các nhóm cũ.

 

 

 

 

- HS trình bày.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát mẫu, thực hiện nhiệm vụ.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS tham gia triển lãm theo phân công.

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS quan sát hình ảnh.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS làm việc theo nhóm.

 

- HS tiếp thu.

 

- HS đọc SGK.

 

 

 

 

 

 

 

- HS thực hiện nhiệm vụ.

 

- HS trình bày.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- HS đọc SGK.

 

 

 

 

 

- HS nộp kết quả.

 

 

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

- HS lắng nghe, tiếp thu.

 

 

 

 

- HS lắng nghe, ghi nhớ.


=> Xem toàn bộ Giáo án Lịch sử và địa lí 4 chân trời sáng tạo

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo Bài 15 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung, Giáo án word Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo Bài 15 Dân cư và hoạt động sản xuất ở vùng Duyên hải miền Trung, Tải giáo án trọn bộ Lịch sử và Địa lí 4 chân trời sáng tạo

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN WORD LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 4 MỚI SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN LỚP 4 BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án tất cả các môn lớp 4 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 4 cánh diều