Soạn giáo án KHTN 8 kết nối tri thức bài 40: Sinh sản ở người

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án 8 KHTN bài 40: Sinh sản ở người sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Nội dung giáo án

Ngày soạn: .../.../...

Ngày dạy: .../.../...

BÀI 40. SINH SẢN Ở NGƯỜI

 

  • MỤC TIÊU
  • Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên và trình bày được chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ.
  • Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai; nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai.
  • Nêu được ý nghĩa và các biện pháp bảo vệ sức khỏe sinh sản vị thành niên; vận dụng được hiểu biết về sinh sản để bảo vệ sức khỏe bản thân.
  • Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường học về sức khỏe sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục).

 

  • Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
  • Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn vè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.

Năng lực riêng: 

  • Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên: Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên và trình bày được chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ. Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai; nêu được hiện tượng kinh nguyệt và cách phòng tránh thai.
  • Năng lực tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên: Điều tra được sự hiểu biết của học sinh trong trường học về sức khỏe sinh sản vị thành niên (an toàn tình dục).
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng kiến thức sức khỏe sinh sản để bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  • Phẩm chất
  • Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
  • Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng.
  • THIẾT BỊ DẠY HỌC
  1. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh đại gia đình nhiều thế hệ
  • Tranh ảnh về hệ sinh dục nam và nữ
  • Phiếu học tập về chức năng các cơ quan trong hệ sinh dục nam và nữ.
  • Video minh họa quá trình thụ tinh và thụ thai ở người.
  • Tranh ảnh minh họa chu kì kinh nguyệt, một số biện pháp tránh thai.
  • Video về thực trạng và hậu quả của việc nạo phá thai ở tuổi vị thành niên và hậu quả.
  • Tranh ảnh, video về một số bệnh lây truyền qua đường sinh dục.
  1. Đối với học sinh
  • SHS khoa học tự nhiên 8.
  • Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
  • TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
  • HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
  • Mục tiêu:  Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
  • Nội dung: HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi mở đầu.
  • Sản phẩm: HS trả lời được nhờ quá trình sinh sản mà con người có thể duy trì nòi giống.
  • Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

  • GV đưa ra câu hỏi: “Trong gia đình chúng ta có ông bà, bố mẹ và các con. Nhờ đâu mà con người có thể duy trì nòi giống từ thế hệ này sang thế hệ khác?”           

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:

  • HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đấu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

  • Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.

Bước 4: Kết luận và nhận xét:

Đáp án :Nhờ quá trình sinh sản mà con người có thể duy trì nòi giống

  • GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Để duy trì nòi giống, mọi sinh vật đều trải qua quá trình sinh sản. Ở người, cơ quan và hệ cơ quan nào đảm nhận vai trò sinh sản?”. Để có được câu trả lời đầy đủ và chính xác nhất cho câu hỏi này, chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu Bài 40. Sinh sản ở người
  • HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Tìm hiểu về hệ sinh dục

  • Mục tiêu: Nêu được chức năng của hệ sinh dục, kể tên và trình bày được chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ.
  • Nội dung: GV tổ chức cho HS tìm hiểu nội dung bài học thông qua hoạt động nhóm, quan sát tranh ảnh, hoàn thành phiếu học tập. Hoạt động thảo luận kết hợp liên hệ thực tế giúp HS có được các kiến thức về hệ sinh dục.
  • Sản phẩm: chức năng của hệ sinh dục, chức năng các cơ quan sinh dục nam, cơ quan sinh dục nữ.
  • Tổ chức thực hiện

HĐ CỦA GV VÀ HS

SẢN PHẨM DỰ KIẾN

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 quan sát hình 40.1 và 40.2, đọc thông tin trong sgk, hoàn thiện bảng sau:

Hệ sinh dục

Các cơ quan chính

Chức năng

Hệ sinh dục nam

  

Hệ sinh dục nữ

  


- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi trả lời câu hỏi 2 mục I sgk trang 166.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành nhiệm vụ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu hoặc lên bảng trình bày.

- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm.

- GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

  • Hệ sinh dục

- Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua sinh sản.

- Hệ sinh dục nam: sản sinh ra tinh trùng

- Hệ sinh dục nữ: sản sinh ra trứng, bảo vệ và nuôi dưỡng thai nhi cho đến khi sinh ra.

  • Cơ quan sinh dục nam
  • Cơ quan sinh dục nữ

-

- Đáp án bảng chức năng của các cơ quan sinh dục nam, nữ đính dưới hoạt động 1.

- Đáp án câu hỏi 2 mục I sgk trang 166:

Nhiệt độ thích hợp cho việc sinh tinh trùng là 33-34oC, tinh hoàn nằm trong bìu ( ngoài ổ bụng) sẽ có điều kiện nhiệt độ phù hợp cho việc sản sinh tinh trùng.

  • Kết luận:

- Hệ sinh dục có chức năng duy trì nòi giống thông qua quá trình sinh sản.

- Cơ quan sinh dục nam gồm 2 tinh hoàn nằm trong bìu, ống dẫn tinh, túi tinh, ống đái, dương vật.

- Cơ quan sinh dục nữ gồm hai buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung và âm đạo.


=> Xem toàn bộ Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức bài 40 Sinh sản ở người, Giáo án word ngữ văn 8 kết nối tri thức, Tải giáo án trọn bộ KHTN 8 kết nối tri thức ngữ văn 8 kết nối tri thức bài 40 Sinh sản ở người

Xem thêm giáo án khác