Soạn giáo án sinh học 8 kết nối tri thức bài 35: Hệ bài tiết ở người
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án 8 sinh học bài 35: Hệ bài tiết ở người sách kết nối tri thức. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 35. HỆ BÀI TIẾT Ở NGƯỜI
- MỤC TIÊU
- Kiến thức
Sau bài học, HS sẽ
- Nêu được chức năng của hệ bài tiết.
- Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu.
- Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận.
- Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
- Thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sồi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương,
- Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện một cách độc lập hay theo nhóm; trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Năng lực tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
- Năng lực nhận thức khoa học tự nhiên:
- Trình bày được chức năng của hệ bài tiết, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên:
- Tìm hiểu một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
- Lập kế hoạch và thực hiện được dự án, bài tập: Điều tra bệnh về thận như sồi thận, viêm thận,... trong trường học hoặc tại địa phương,
- Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ.
- Vận dụng kiến thức vào cuộc sống thông qua việc thực hiện dự án, bài tập điều tra một số bệnh về thận trong trường học hoặc địa phương
- Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện yêu cầu bài học.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
- Có ý thức bảo vệ giữ gìn sức khỏe của bản thân, của người thân trong gia đình và cộng đồng, tuyên truyền/ chia sẻ một số biện pháp phòng chống các bệnh về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ.
- THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT khoa học tự nhiên 8.
- Tranh ảnh về cấu tạo hệ bài tiết ở người.
- Tranh ảnh về mô hình máy chạy thận nhân tạo
- Máy tính, máy chiếu(nếu có).
- Phiếu học tập, mẫu nhật ký hoạt động nhóm, phiếu đánh giá.
- Đối với học sinh
- SHS khoa học tự nhiên 8.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đến nội dung bài học và dụng cụ học tập.
- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
- Mục tiêu: Đưa ra câu hỏi phần khởi động để khơi gợi hứng thú học tập.
- Nội dung: GV đưa ra câu hỏi, HS thảo luận đưa ra các phương án trả lời
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS liệt kê các chất con người thải ra ngoài môi trường.
- GV đưa ra vấn đề “Nếu giả sử quá trình bài tiết bị rối loạn điều gì sẽ xảy ra? Khi bị bệnh suy thận để kéo ra sự sống người ta thường phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận. Em hãy giải thích tại sao”.và yêu cầu HS dự đoán câu trả lời.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm đưa ra dự đoán cho vấn đề GV đưa ra.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- 1 HS trả lời, các bạn khác nhận xét và bổ sung.
- 3-5 HS phát biểu đưa ra quan điểm của mình. Các HS khác bổ sung nhận xét
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
Đáp án: Các chất con người thải ra ngoài môi trường: Phân, nước tiểu, mồ hôi, khí CO2
- GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: “Các em vừa liệt kê các phương án trả lời cho câu hỏi khởi động. Vậy, bài tiết là gì, có vai trò như thế nào, có những hoạt động bài tiết nào, chúng ta sẽ đi vào nội dung bài học hôm nay để lần lượt trả lời các câu hỏi trên.”
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết
- Mục tiêu:
- Nêu được chức năng của hệ bài tiết.
- Dựa vào hình ảnh hay mô hình, kể tên được các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu.
- Dựa vào hình ảnh sơ lược, kể tên được các bộ phận chủ yếu của thận.
- Nội dung: Học sinh đọc thông tin mục I SGK, quan sát hình ảnh 35.1 trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết.
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1.1 và nêu chức năng của hệ bài tiết
- Liệt kê tên các cơ quan tham gia vào quá trình bài tiết ở cơ thể người.
- Yêu cầu HS tìm hiểu về cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu thông qua hình 35.1 và trả lời câu hỏi Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin mục I, thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS phát biểu hoặc lên bảng trình bày lần lượt theo yêu cầu của GV. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét phần trả lời. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I. Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết 1. Chức năng hệ bài tiết - Hệ bài tiết có chức năng lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể . - Các cơ quan tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu như phổi, da, thận.
2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu Trả lời câu hỏi Hệ bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái. Các bộ phận chủ yếu của thận gồm bể thận, phần vỏ, phần tủy, cầu thận, ống góp, động mạch đến, động mạch đi.
Kết luận - Hệ bài tiết có chức năng lọc và thải ra môi trường ngoài các chất cặn bã do tế bào tạo ra trong quá trình trao đổi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể - Các cơ quan tham gia vào quá trình bài tiết chủ yếu như phổi, da, thận. - Hệ bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, ống dẫn nước tiểu, ống đái, bóng đái. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số bệnh về hệ bài tiết
- Mục tiêu:
- Trình bày được một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng chống các bệnh đó.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học về hệ bài tiết để bảo vệ sức khoẻ.
- Nội dung: HS làm việc theo nhóm, hoàn thành phiếu học tập, trả lời câu hỏi trong SGK
- Sản phẩm: Một số bệnh về hệ bài tiết và cách phòng tránh
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN | |||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành các nhóm (5-8 Hs) đọc thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của bản thân hoàn thành phiếu học tập sau
- Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 35.1 SGK tr147. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, tìm hiểu thông tin SGK (hoặc internet, sách, báo,...) để hoàn thành phiếu học tập. - Thảo luận nhóm hoàn thành bảng 35.1 trong hoạt động SGK tr147 Bước 3: Báo cáo, thảo luận - Đại diện nhóm HS lên bảng trình bày kết quả thảo luận. - Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét kết quả thảo luận nhóm, thái độ làm việc của các HS trong nhóm. - GV tổng quát lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | II. Một số bệnh về hệ bài tiết (Đáp án phiếu học tập - bên dưới)
Bảng 35.1
Kết luận Cần thực hiện các biện pháp nhằm bảo vệ hệ bài tiết: uống đủ nước, ăn các loại thực phẩm phù hợp, vệ sinh hệ bài tiết và cơ thể,... để phòng tránh các bệnh về hệ bài tiết. |
Nội dung sản phẩm dự kiến HS báo cáo
Tên bệnh | Nguyên nhân | Triệu chứng | Biện pháp phòng, chống bệnh |
Bệnh sỏi thận | Khi calcium oxalate, muối phosphate, muối urate,.... tích tụ trong thận với nồng độ cao, gặp điều kiện pH thích hợp sẽ tạo thành sỏi, gây bệnh sỏi thận. | Đau lưng và hai bên hông Tiểu són, tiểu dắt hoặc có lẫn máu trong nước tiểu,... | Cần uống đủ nước và có chế độ ăn hợp lý. |
Bệnh viêm cầu thận | Do liên cầu khuẩn gây nên | Phù nề, tăng huyết áp, thiếu máu, có lẫn máu trong nước tiểu | Tránh nhiễm khuẩn đường mũi, họng và ngoài da Điều trị các ổ viêm amidan, sâu răng,... |
Bệnh suy thận | Do bệnh đái tháo đường, tăng huyết áp, mất máu hay các bệnh về thận khác | buồn nôn, mệt mỏi, mất ngủ, phù nề, huyết áp cao,...
| - Phòng tránh các bệnh lý khác về thận - Duy trì huyết áp ổn định - Bảo vệ cơ thể tránh hiện tượng mất máu. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo
- Mục tiêu:
- Tìm hiểu được một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo.
- Nội dung: Học sinh quan sát hình 35.2, hình 35.3, thảo luận nhóm hoàn thành hoạt động SGK.
- Sản phẩm: Một số thành tựu ghép thận, chạy thận nhân tạo.
- Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh quan sát hình 35.2 tìm hiểu phương pháp ghép thận, vai trò của thận ghép
- Quan sát hình 35.3, nêu nguyên lý hoạt động của máy chạy thận nhân tạo. - Cơ chế lọc máu trong của máu của máy tương tự như hiện tượng lọc máu của bộ phận nào trong thận? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành Hoạt động SGK tr 149. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thảo luận nhóm, đọc hiểu thông tin SGK, trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi hoạt động SGK tr 149 (có thể tham khảo thông tin trên sách, báo, internet,...) Bước 3: Báo cáo, thảo luận . | III. Một số thành tựu ghép thận chạy thận nhân tạo 1. Ghép thận - Ghép thận là ghép vào cơ thể người bệnh quả thận hoạt động bình thường để thay thế cho thận suy giảm hoặc không có chức năng. - Ghép thận giúp cải thiện rõ rệt tỷ lệ sống thêm ngắn hạn cũng như dài hạn của bệnh nhân so với phương pháp lọc máu bằng thận nhân tạo chu kỳ hay lọc màng bụng. Ghép thận mang lại cơ hội phục hồi và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân suy thận. 2. Chạy thận nhân tạo Nguyên lý hoạt động của máy chạy thận nhân tạo: Sử dụng máy chạy thận để lọc máu giúp thải chất độc chất thải ra khỏi cơ thể. Máu chưa lọc → ống dẫn từ động mạch vào máy → máy bơm → hệ thống màng lọc chứa máu tại đây thực hiện việc lọc máu và loại bỏ chất thải cặn bã, máu được lọc đi vào máy bơm đến ống dẫn → cơ thể. Cơ chế lọc máu trong của máu của máy tương tự như hiện tượng lọc máu của nang cầu thận. Trả lời câu hỏi hoạt động
|
Xem đầy đủ các khác trong bộ: => Giáo án KHTN 8 kết nối tri thức
Tải giáo án:
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác