Soạn giáo án Địa lí 12 Chân trời sáng tạo Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Địa lí 12 Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn đầy đủ cả năm chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, bộ giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 1: ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
BÀI 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ.
Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: khả năng thực hiện nhiệm vụ một cách độc lập hay theo nhóm; Trao đổi tích cực với giáo viên và các bạn khác trong lớp.
- Tự chủ và tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết phối hợp với bạn bè khi làm việc nhóm, tư duy logic, sáng tạo khi giải quyết vấn đề.
Năng lực riêng:
Năng lực tìm hiểu địa lí: Khai thác và sử dụng thông tin của mục Ô cửa tri thức để nhận thức về đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ; ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: Xác định được đặc điểm vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam trên bản đồ; Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức địa lí đã học trong bài để tìm hiểu về vị trí địa lí của Việt Nam trên bản đồ thế giới; trình bày về quá trình xác lập chủ quyền của nước ta trên quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa từ trước đến nay.
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Tích cực đánh giá cá nhân, đánh giá đồng đẳng, khách quan, đóng góp vào quá trình học tập, kiểm tra, đánh giá.
Chăm chỉ: Tìm tòi và sáng tạo trong quá trình thực hiện các hoạt động học tập theo cặp, nhóm và lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án, SGK, SGV, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
Bản đồ hành chính Việt Nam.
Hình ảnh, video về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
Phiếu học tập.
Máy tính, máy chiếu (nếu có).
2. Đối với học sinh
SGK, SBT Địa lí 12 – Chân trời sáng tạo.
Atlat Địa lí Việt Nam.
Giấy A4, giấy ghi chú.
Thiết bị điện tử có kết nối internet.
Đọc trước nội dung bài học và sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về bài học Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú và huy động kiến thức đã có của HS về địa lí Việt Nam. Từ đó, dẫn dắt, giới thiệu vào nội dung bài học.
b. Nội dung: GV đọc cho HS 2 câu thơ trong bài thơ Việt Nam (Lê Anh Xuân) và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Địa danh Hà Giang, Cà Mau trong 2 câu thơ trên cho em biết điều gì về địa lí Việt Nam?
- Xác định nhanh vĩ độ địa lí của 2 điểm cực trên.
c. Sản phẩm:
- Vị trí địa lí của Việt Nam qua 2 địa danh Hà Giang, Cà Mau.
- Xác định vĩ độ địa lí của 2 điểm cực.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đọc 2 câu thơ cho cả lớp nghe:
“Đầu trời ngất đỉnh Hà Giang
Cà Mau, mũi đất mỡ màng phù sa”.
(Lê Anh Xuân, Việt Nam)
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi:
+ Địa danh Hà Giang, Cà Mau trong 2 câu thơ trên cho em biết điều gì về địa lí Việt Nam?
+ Xác định nhanh vĩ độ địa lí của 2 điểm cực trên (Bản đồ hành chính Việt Nam (2021) SGK tr.6, 7).
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
![](/sites/default/files/ck5/2024-05/24/image_89b7296ece0.png)
- HS lắng nghe câu thơ, vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tế và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- GV mời đại diện 2 HS lần lượt nêu vị trí địa lí của Việt Nam qua 2 địa danh Hà Giang, Cà Mau và xác định vĩ độ địa lí của 2 điểm cực trên bản đồ.
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
Vị trí địa lí của Việt Nam qua 2 địa danh Hà Giang, Cà Mau:
+ Hà Giang: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang (vĩ độ khoảng 23°23’B).
+ Cà Mau: Điểm cực Nam của nước ta thuộc xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau (có vĩ độ khoảng 8°34’B).
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Vị trí địa lí (gồm vị trí địa lí tự nhiên, kinh tế, chính trị) là một trong những nguồn lực quan trọng, có thể đem lại những lợi thế cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Vậy, vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và kinh tế - xã hội nước ta? Chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 1: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí địa lí Việt Nam
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bản đồ hành chính Việt Nam (2021), mục Ô cửa tri thức, thông tin mục I SGK tr.8 và trả lời câu hỏi: Hãy xác định đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về đặc điểm vị trí địa lí của nước ta.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, khai thác Bản đồ hành chính Việt Nam (2021), thông tin mục I SGK tr.6 - 8 và trả lời câu hỏi: Hãy xác định đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. - GV cung cấp cho HS tham khảo một số tư liệu về vị trí địa lí của Việt Nam: Tư liệu 1: ![]() ![]() Điểm cực Bắc – Lũng Cú, Hà Giang ![]() ![]() Điểm cực Nam – Đất Mũi, Cà Mau ![]() ![]() Điểm cực Tây – Mường Nhé, Điện Biên ![]() ![]() Điểm cực Đông – Vạn Ninh, Khánh Hòa https://www.youtube.com/watch?v=rltYgbDg8Ns - GV cho HS nghe một đoạn trong bài hát “Đất mũi Cà Mau” để thấy được vẻ đẹp của điểm cuối bản đồ Việt Nam, vùng đất trù phú - nơi “đất biết nở, rừng biết đi và biển sinh sôi”. https://www.youtube.com/watch?v=oTRL24nFrS8 - GV hướng dẫn HS đọc mục Ô cửa tri thức SGK tr.8 để tìm hiểu về quy định giờ chính thức của nước ta là múi giờ thứ 7. ![]()
![]() Giờ chính thức của nước ta là múi giờ thứ 7 Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác tư liệu, thông tin trong mục và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, luyện tập - GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. - GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về định đặc điểm vị trí địa lí của nước ta. - GV chuyển sang nội dung mới. | I. Vị trí địa lí - Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á: + Phía Bắc tiếp giáp Trung Quốc. + Phía Tây tiếp giáp với Lào và Cam-pu-chia. - Nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. + Trên đất liền:
+ Trên biển: kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ khoảng kinh độ 101°Đ - 117°20’Đ tại Biển Đông. - Nằm ở vị trí liền kề của các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất; giữa luồng di lưu của sinh vật. - Nằm ở vị trí trung chuyển các tuyến đường biển, đường hàng không quốc tế, trong khu vực phát triển kinh tế thế giới.
|
Hoạt động 2. Phạm vi lãnh thổ
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS xác định được vị trí địa lí Việt Nam.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục I.1, 2, 3 SGK tr.9, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Xác định đặc điểm phạm vi lãnh thổ của nước ta.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về phạm vi lãnh thổ của nước ta.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | |||||||||||||||||||||||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV hướng dẫn HS làm việc cặp đôi, khai thác thông tin mục I.1, 2, 3 SGK tr.9, hoàn thành Phiếu học tập số 1:
- GV hướng dẫn HS tổng hợp kiến thức từ kết quả Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi: Xác định đặc điểm phạm vi lãnh thổ của nước ta. - GV cung cấp thêm cho HS tư liệu về phạm vi lãnh thổ nước ta. Tư liệu 2: ![]() Theo Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 (UNCLOS 1982), một quốc gia ven biển sẽ có 5 vùng biển: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa Tư liệu 3: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua vào ngày 21/6/2012. Luật gồm 7 chương, 55 điều, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2013. Chủ quyền của Việt Nam trên quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa được khẳng định từ Điều 1 của luật. Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập - HS khai thác thông tin trong mục, hoàn thành Phiếu học tập số 1 và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận - GV mời đại diện 1 – 2 cặp đôi trình bày kết quả Phiếu học tập số 1.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS nêu đặc điểm phạm vi lãnh thổ của nước ta. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét, đánh giá và kết luận về đặc điểm phạm vi lãnh thổ của nước ta: Lãnh thổ nước ta là một khối thống nhất và toàn vẹn bao gồm: vùng đất, vùng biển và vùng trời. - GV chuyển sang nội dung mới. | II. Phạm vi lãnh thổ 1. Vùng đất - Diện tích các đơn vị hành chính: hơn 331 nghìn km2. - Đường bờ biển: dài 3 260 km (từ Quảng Ninh đến Kiên Giang). - Đảo, quần đảo: + Có hàng nghìn đảo, quần đảo. + Hoàng Sa (Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hòa). 2. Vùng biển - Diện tích: 1 triệu km2. - Bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. 3. Vùng trời Vùng trời Việt Nam: khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
|
Hoạt động 3. Ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng
a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, khai thác thông tin mục III.1, 2 SGK tr.9, 10 và trả lời câu hỏi:
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên nước ta.
- Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng nước ta.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS về ảnh hưởng của vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ đến tự nhiên, kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng.
d. Tổ chức thực hiện:
Giáo án Địa lí 12 chân trời sáng tạo, giáo án Bài 1: Vị trí địa lí và phạm Địa lí 12 chân trời sáng tạo, giáo án Địa lí 12 CTST Bài 1: Vị trí địa lí và phạm
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác