Soạn giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 9: Thức ăn chăn nuôi

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 Bài 9: Thức ăn chăn nuôi - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 9: THỨC ĂN CHĂN NUÔI (3 TIẾT)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Giải thích được thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn đối với vật nuôi.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự nghiên cứu để thu thập thông tin, dữ liệu qua nội dung trong SGK.
  • Tìm hiểu thực tế sản xuất tại địa phương để trả lời câu hỏi, thực hiện nhiệm vụ.

Năng lực riêng:

  • Nêu được khái niệm về thức ăn chăn nuôi.
  • Trình bày được thành phần dinh dưỡng và vai trò của các nhóm thức ăn chăn nuôi.
  • Liên hệ thực tiễn ở địa phương về thức ăn cho một số vật nuôi như lợn, gà, trâu, bò,...
  1. Phẩm chất
  • Tích cực, chủ động trong tìm hiểu về thức ăn chăn nuôi.
  • Hiểu biết về thức ăn chăn nuôi của để có thể đề xuất với gia đình, người thân trong việc lựa chọn thức ăn cho vật nuôi nhằm mang lại hiệu quả kinh tế.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh, ảnh, video liên quan đến thức ăn chăn nuôi, các nhóm thức ăn của vật nuôi ở địa phương hoặc ở các trung tâm nhân giống.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK công nghệ 11 – Công nghệ chăn nuôi
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến các nhóm thức ăn chăn nuôi.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Gợi mở kiến thức, tạo hứng thú cho HS tìm hiểu về các nhóm thức ăn chăn nuôi.
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt câu hỏi : Hãy kể tên một số loại thức ăn chăn nuôi mà em biết.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, vận dụng hiểu biết của bản thân và trả lời

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời câu hỏi:

Gợi ý:

Một số thức ăn chăn nuôi: thức ăn tinh, thức ăn xanh, thức ăn thô, thức ăn hỗn hợp, thức ăn giàu protein,…

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào nội dung của bài học: Bài 9 – Thức ăn chăn nuôi.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu thức ăn chăn nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được khái niệm thức ăn chăn nuôi.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác thông tin mục 1 SGK tr51 lần lượt thực hiện các nhiệm vụ thông qua hệ thống câu hỏi, hình thành khái niệm thức ăn chăn nuôi.
  3. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi thông qua đó nắm được khái niệm thức ăn chăn nuôi và nêu được một số ví dụ về thức ăn chăn nuôi ở địa phương.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 1 SGK tr51 và trả lời câu hỏi:

+ Thức ăn chăn nuôi là gì? Hãy nêu ví dụ về một số loại thức ăn chăn nuôi ở địa phương em.

- GV nêu khái niệm thức ăn chăn nuôi.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. 

- GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:

Một số loại thức ăn chăn nuôi tại địa phương: thóc, gạo, cám gạo, bột ngô, rơm tươi, rơm khô, ngọn lá mía, bã mía, vỏ dứa,…

- GV yêu cầu HS  khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung hoạt động 2.

1. Khái niệm thức ăn chăn nuôi

- Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

 

Hoạt động 2. Tìm hiểu các nhóm thức ăn chăn nuôi

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được thành phần dinh dưỡng của thức ăn chăn nuôi và vai trò của các nhóm thức ăn với vật nuôi.
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác thông tin mục 2 SGK tr51-56 lần lượt thực hiện các nhiệm vụ thông qua hệ thống câu hỏi, hình thành khái niệm thức ăn chăn nuôi.
  3. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi thông qua đó nắm được đặc điểm các nhóm thức ăn chăn nuôi.
  4. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu thức ăn tinh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 SGK tr51-56 và trả lời câu hỏi:

+ Có các nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu nào?

- GV nêu các nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu.

- GV chiếu hình ảnh một số thức ăn giàu năng lượng (hình 9.1), một số loại thức ăn giàu protein (hình 9.2) và nấm men khô giàu protein (hình 9.3) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:

+ Thức ăn tinh gồm những loại nào?

+ Luyện tập (SGK – tr51): Thức ăn giàu năng lượng và giàu protein có đặc điểm gì? Chúng thích hợp cho những loại vật nuôi nào?

- GV yêu cầu HS đọc mục Em có biết (SGK – tr52).

- GV chiếu bảng thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn tinh (bảng 9.1) cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu hỏi Luyện tập (SGK – tr52)

Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn tinh trong bảng 9.1.

- GV tổng kết phần thức ăn tinh.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. 

- GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:

*Luyện tập (SGK – tr51)

- Thức ăn giàu năng lượng được sử dụng cho nhiều loại vật nuôi, đặc biệt là lợn và gia cầm.

- Thức ăn giàu protein được sử dụng trong khẩu phần ăn của nhiều loại vật nuôi như lợn, gà, trâu, bò, đặc biệt là gia súc và gia cầm non, gia súc cao sản.

*Luyện tập (SGK – tr52)

Trong bảng 9.1:

+ Nhóm thức ăn giàu năng lượng: Thành phần dinh dưỡng, protein thô < 20%, xơ thô < 18%. Vai trò: chủ yếu cung cấp năng lượng cho vật nuôi.

+ Nhóm thức ăn giàu protein: Thành phần dinh dưỡng, protein thô > 20%, xơ thô < 18%. Vai trò: chủ yếu cung cấp protein, amino acid để hình thành protein hoặc các chất hữu cơ khác, đồng thời cũng cung cấp năng lượng cho vật nuôi.

- GV yêu cầu HS  khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức

- GV chuyển sang nội dung hoạt động tiếp theo.

2. Các nhóm thức ăn chăn nuôi

- Có 4 nhóm thức ăn chăn nuôi chủ yếu: thức ăn tinh; thức ăn thô, xanh; thức ăn bổ sung và phụ gia; thức ăn hỗn hợp.

2.1. Thức ăn tinh

- Thức ăn tinh hôm thức ăn giàu năng lượng và thức ăn giàu protein.

a) Thức ăn giàu năng lượng

- Là các loại thức ăn có hàm lượng xơ thô dưới 18%, protein thô dưới 20%, gồm:

+ Nhóm carbohydrate: hạt ngũ cốc, phụ phẩm xay xát, các loại củ, rỉ mật,...

+ Nhóm giàu lipid: hạt có dầu, dầu thực vật, mỡ động vật,...

b) Thức ăn giàu protein

- Là các loại thức ăn có hàm lượng protein thô trên 20%, xơ thô dưới 18%.

- Thức ăn giàu protein gồm các loại:

+ Thức ăn protein động vật

+ Thức ăn protein thực vật

+ Thức ăn protein có nguồn gốc từ vi sinh vật

 

 

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu về thức ăn thô, xanh

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh một số thức ăn thô, xanh (hình 9.4) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi:

1. Thức ăn thô, xanh gồm những loại nào? Hãy giải thích thành phần dinh dưỡng của chúng.

2. Thức ăn thô, xanh phù hợp với những loài vật nuôi nào?

- GV chiếu bảng thành phần dinh dưỡng của một số loại thức ăn thô, xanh (bảng 9.2) cho HS quan sát và trả lời câu hỏi Luyện tập (SGK – tr54)

Hãy nêu thành phần dinh dưỡng và vai trò của một số thức ăn thô, xanh trong bảng 9.2.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. 

- GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày câu trả lời:

*Luyện tập (SGK – tr54)

- Nhóm thức ăn xanh (cây ngô non, cỏ voi non, cây ngô ngậm sữa: Thành phần dinh dưỡng (cụ thể trong bảng 9.2), giàu xơ; Vai trò: cung cấp chất dinh dưỡng cho vật nuôi, cung cấp nhiều xơ, nước, giàu vitamin, dễ tiêu hóa, tính ngon miệng cao, là thức ăn trực tiếp cho gia súc nhai lại, đồng thời là nguồn nguyên liệu chế biến cỏ khô, bột cỏ, thức ăn ủ chua cho gia súc nhai lại.

- Nhóm thức ăn ủ chua: Thành phần dinh dưỡng (cụ thể trong bảng 9.2), giàu xơ. Vai trò: cung cấp chất dinh dưỡng cho gia súc nhai lại. Thức ăn ủ chua ít bị mất chất dinh dưỡng, ít bị mất nước, mùi vị thơm ngon, hấp dẫn vật nuôi, bảo quản được lâu; là nguồn thức ăn dự trữ cho gia súc nhai lại.

- Thức ăn thô khô và xác cỏ: Thành phần dinh dưỡng (cụ thể trong bảng 9.2), giàu chất xơ. Vai trò: cung cấp chất dinh dưỡng cho gia súc nhai lại. Nhóm này thường cho ăn ở dạng khô.

- GV yêu cầu HS  khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung hoạt động tiếp theo.

2.2. Thức ăn thô, xanh

a) Thức ăn xanh

- Bao gồm thân, lá của một số cây, cỏ trồng hoặc mọc tự nhiên, các loại rau xanh,... sử dụng ở dạng tươi.

- Thức ăn xanh chứa nhiều nước (80 90%), nhiều chất xơ, giàu vitamin (carotene, vitamin nhóm B,...); hàm lượng dinh dưỡng thấp; dễ tiêu hoá, có tính ngon miệng cao.

b) Thức ăn ủ chua (ủ xanh)

- Bao gồm các loại thức ăn xanh, phụ phẩm của ngành trồng trọt đã được ủ kị khí (ủ chua).

- Thức ăn ủ chua ít bị mất chất dinh dưỡng, mùi vị thơm ngon, vật nuôi thích ăn, bảo quản được lâu.

- Thức ăn xanh và thức ăn ủ chua cung cấp các chất dinh dưỡng (protein, lipid, tinh bột, xơ, khoáng, vitamin) và nước cho vật nuôi.

c) Thức ăn thô khô và xác vỏ

- Bao gồm các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng thu cắt và các loại phụ phẩm của cây trồng đem phơi, sấy khô.

- Thức ăn thô khô và xác vỏ thường giàu chất xơ, ít dinh dưỡng, mật độ năng lượng thấp, khi sử dụng cần chế biến, xử lí để tăng hiệu quả.

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 9 Thức ăn chăn nuôi, Tải giáo án trọn bộ Công nghệ cơ khí 11 cánh diều, Giáo án word Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 9 Thức ăn chăn nuôi

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU