Soạn giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

Soạn chi tiết đầy đủ giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 Bài 18: Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi - sách cánh diều. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo

Cùng hệ thống với: Kenhgiaovien.com - Zalo hỗ trợ: Fidutech - nhấn vào đây

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 18: QUY TRÌNH NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC MỘT SỐ LOẠI VẬT NUÔI (4 TIẾT)

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc một số loại vật nuôi phổ biến.
  • Đề xuất được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh chuồng nuôi và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi.
  • Thực hiện được một số công việc đơn giản trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Tự nghiên cứu thu thập thông tin dữ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
  • Hợp tác theo nhóm để trao đổi, thảo luận về quy trình chăn nuôi gia súc, gia cầm.

Năng lực riêng:

  • Mô tả được các quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc một số vật nuôi phổ biến.
  • Trình bày được một số biện pháp đảm bảo vệ sinh chuồng trại và bảo vệ môi trường.
  • Thực hiện được một số công việc đơn giản trong quy trình kĩ thuật chăn nuôi.
  1. Phẩm chất
  • Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động của bài học.
  • Có lòng yêu thích với vật nuôi và với hoạt động chăn nuôi.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGK, SGV Công nghệ chăn nuôi 11.
  • Tranh, ảnh, video về các kiểu chuồng nuôi gia súc, gia cầm truyền thống và chuồng nuôi công nghiệp.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK công nghệ 11 – Công nghệ chăn nuôi
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến các kiểu chuồng nuôi gia súc, gia cầm truyền thống và chuồng nuôi công nghiệp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Đánh giá hiểu biết của HS về quy trình chăn nuôi cho các loại vật nuôi từ đó gợi mở cho HS hiểu sự cần thiết phải có quy trình chăn nuôi.
  3. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS vận dụng kiến thức trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm: HS đưa ra câu trả lời.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV có thể sử dụng hình ảnh, video hoặc các số liệu thống kê,... giúp HS phân biệt chăn nuôi truyền thống (không có quy trình) với chán nuôi công nghiệp hiện nay (theo quy trình) về: nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lí dịch bệnh, quản lí chất thải, giảm ô nhiễm môi trường và hiệu quả chăn nuôi, từ đó gợi mở cho HS sự cần thiết phải có quy trình chăn nuôi.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi:

+ Quy trình chăn nuôi là gì?

+ Tại sao cần chăn nuôi theo quy trình?

+ Xác định các biện pháp kĩ thuật trong quy trình chăn nuôi.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận câu hỏi, vận dụng hiểu biết của bản thân, thảo luận nhóm và trả lời.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV mời đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:

Gợi ý:

- Quy trình chăn nuôi là tập hợp các biện pháp kĩ thuật, cách thức tiến hành nhằm hướng dẫn người chăn nuôi thực hiện các hoạt động chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi một cách hiệu quả.

- Các biện pháp kĩ thuật trong quy trình chăn nuôi:

(i) Kĩ thuật nuôi dưỡng: cung cấp khẩu phần ăn dựa trên chế độ/nhu cầu dinh dưỡng cho từng đối tượng, giai đoạn sinh trưởng của vật nuôi; cung cấp đầy đủ và kiểm soát chất lượng nước uống.

(ii) Kĩ thuật chăm sóc: chuẩn bị chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi; cung cấp môi trường sống phù hợp cho từng đối tượng. lứa tuổi của vật nuôi; vệ sinh chuồng trại; phòng bệnh (tiêm vaccine) và trị bệnh cho vật nuôi.

- Chăn nuôi theo quy trình sẽ:

+ Nâng cao năng suất hiệu quả chăn nuôi: Do quy trình chăn nuôi được xây dựng phù hợp cho từng đối tượng, lứa tuổi vật nuôi, giúp vật nuôi được chăm sóc, nuôi dưỡng tốt hơn từ đó tăng năng suất chăn nuôi.

+ Kiểm soát tốt dịch bệnh, đảm bảo an toàn vệ sinh thú y: Quy trình chăn nuôi đưa ra những hướng dẫn cụ thể cho người chăn nuôi về quy trình vệ sinh, phòng bệnh nên đảm bảo được an toàn vệ sinh dịch bệnh cho trang trại của mình. Chăn nuôi theo quy trình được công nhận (ví dụ như Quy trình chăn nuôi VietGAP) sẽ đem lại nhiều lợi nhuận cho người chăn nuôi. Chăn nuôi theo quy trình sẽ giúp người chăn nuôi tự đánh giá, truy xuất nguồn gốc thông qua kiểm soát chất lượng các khâu trong quy trình, từ đó rà soát những khâu làm chưa tốt để cải tiến, nâng cao chất lượng và hiệu quả chăn nuôi.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 18 – Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS sẽ

- Mô tả được quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt.

- Trình bày được kĩ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng lợn thịt và mô tả các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái, lợn con sau sinh.

- Thực hành tính diện tích chuồng nuôi phù hợp cho từng giai đoạn sinh trưởng của lợn.

  1. Nội dung: GV hướng dẫn HS khai thác thông tin mục 1 SGK tr98, 99, 100 lần lượt thực hiện các nhiệm vụ thông qua hệ thống câu hỏi, hình thành kiến thức về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái.
  2. Sản phẩm: HS trả lời câu hỏi thông qua đó nắm được các kiến thức về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái.
  3. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS theo 4 nhóm để thảo luận nội dung bài học và trả lời các câu hỏi hình thành kiến thức trang 99 SGK:

1. Vì sao trong quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc lợn thịt cần phải chia thành 3 giai đoạn?

2. Việc phân lô, phân đàn và đảm bảo mật độ nuôi trong nuôi dưỡng lợn thịt nhằm mục đích gì?

3. Vì sao cần phải tiêm phòng vaccine cho lợn nuôi thịt?

4. Người chăn nuôi cần chuẩn bị những gì để đỡ đẻ cho lợn nái?

- GV chiếu Hình 18.2 và hướng dẫn các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi luyện tập trang 99 SGK:

1. Hãy nêu kĩ thuật nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt áp dụng cho từng giai đoạn

2. Hãy nêu các kĩ thuật nuôi dưỡng và chăm sóc lợn nái. sinh trưởng của lợn.

3. Hãy mô tả các bước của quy trình đỡ đẻ, chăm sóc lợn nái và lợn con sau sinh có trong Hình 18.2 (Đính kèm dưới hoạt động 1).

- GV hướng dẫn HS cách tính diện tích chuồng nuôi và cho HS thực hành tính dựa trên các thông tin ở Bảng 18.1 trang 100 SGK.

Bảng 18.1. Diện tích chuồng nuôi cho lợn ở các giai đoạn sinh trưởng

Loại lợn

Giai đoạn

Mật độ nuôi (m2/con)

Số con dự định nuôi (con)

Diện tích dự kiến (m2)

Lợn ngoại

Lợn nội

Lợn thịt

Sau cai sữa đến 30 kg

0,5

0,4

300

?

Lợn 30 – 60 kg

0,8

0,6

280

?

Lợn 60 – 100 kg

1

0,8

250

?

Lợn nái

Nái hậu bị

1 – 1,2

0,8 - 1

20

?

Nái mang thai

3 – 3,5

2,5 - 3

15

?

Nái nuôi con

5 - 6

4 - 5

15

?

Lợn đực

Đực làm việc

6

5

2

?

Tổng đàn

882

?

- GV tổng kết về quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tiếp nhận thông tin từ GV và thảo luận nội dung GV yêu cầu. 

- GV hướng dẫn, quan sát và hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày các nội dung:

+ Câu hỏi hình thành kiến thức (SGK –tr99)

+ Luyện tập (SGK – tr99)

+ Thực hành (SGK – tr100)

  (Đính kèm dưới hoạt động 1)

- GV yêu cầu HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có). 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV chuyển sang nội dung hoạt động tiếp theo.

1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt và lợn nái

1.1. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt

- Dựa vào đặc điểm sinh lí, quy luật sinh trưởng của lợn, quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn thịt được chia thành 3 giai đoạn: giai đoạn sau cai sữa, giai đoạn lợn choai và giai đoạn vỗ béo đến xuất chuồng.

(1) Kĩ thuật nuôi dưỡng:

- Chế độ dinh dưỡng được cung cấp phù hợp theo từng giai đoạn của lợn (Hình 18,1) (Đính kèm dưới hoạt động 1).

(2) Kĩ thuật chăm sóc:

- Phân lô, phân đàn: Lợn con sau khi cai sữa sẽ được phân lô, phân đàn để tiện nuôi dưỡng, chăm sóc. Khi ghép đàn cần chú ý tránh để lợn phân biệt đàn và cắn nhau. Khi phân đàn, cần đảm bảo khối lượng lợn trong cùng một lô.

- Mật độ nuôi: 0,4 – 0,5 m2/con đối với lợn có khối lượng 10–35 kg: 0,7 – 0,8 m2/con đối với lợn có khối lượng 35 – 100 kg.

- Vệ sinh và khử trùng chuồng trại cần thực hiện trong suốt quá trình nuôi. Tiêm vaccine phòng bệnh.

1.2. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc lợn nái

(1) Kĩ thuật nuôi dưỡng:

- Lợn nái mang thai trung bình 114 ngày.

- Khẩu phần ăn tăng dần từ giai đoạn đầu thai kì đến 107 ngày ( 1,8 → 3 kg/con/ngày) và giảm dần giai đoạn cuối từ 108 ngày đến lúc đẻ (3 → 0,5 kg/con/ngày)

- Trong thời gian chứa nên cho nái ăn thêm cỏ, rau xanh để chống táo bón.

- Khi lợn nái đẻ có thể không cho ăn để tránh sốt sữa.

- Nái đẻ xong nên tăng dần lượng thức ăn đến ngày thứ 7. Từ ngày thứ 8 trở đi cho ăn theo nhu cầu. Thời kì lợn nái nuôi con, thức ăn phải có chất lượng tốt, không mốc hỏng. Máng ăn, máng uống phải được vệ sinh sạch sẽ và cung cấp nhiều nước.

(2) Kĩ thuật chăm sóc

- Trong 2 tháng đầu mang thai, không nên di chuyển lợn nái nhiều để tránh gây stress, dễ bị sẩy thai.

- Khi lợn nái chuẩn bị đẻ, chuyển lợn nái từ chuồng bầu lên chuồng đẻ.

- Thời điểm cai sữa cho lợn con nên cho lợn nái nhịn ăn, sau đó cho ăn tăng lên để lợn nái sớm động dục lại.

* Tính diện tích chuồng nuôi lợn

Diện tích chuồng nuôi (DTCN) được tính toán dựa vào tổng số con trong đàn và mật độ nuôi theo từng giai đoạn.

DTCN (m2) = Mật độ nuôi (m2/con) x Số con dự định nuôi

DTCN cho tổng đàn = Tổng diện tích chuồng nuôi cho từng nhóm lợn

 

THÔNG TIN GIÁO ÁN

  • Giáo án word: Trình bày mạch lạc, chi tiết, rõ ràng
  • Giáo án điện tử: Sinh động, hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học cho học sinh
  • Giáo án word và PPT đồng bộ, thống nhất với nhau

Khi đặt nhận giáo án ngay và luôn:

  • Giáo án word: Nhận đủ cả năm
  • Giáo án điện tử: Nhận đủ cả năm

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

CÁCH ĐẶT: 

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Từ khóa tìm kiếm: Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 18 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi, Tải giáo án trọn bộ Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều, Giáo án word Công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều Bài 18 Quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc một số loại vật nuôi

Xem thêm giáo án khác

GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 11 CÁNH DIỀU

 

GIÁO ÁN XÃ HỘI 11 CÁNH DIỀU