Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 CTST bài 3: Văn bản "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương"
Soạn chi tiết đầy đủ giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 bài 3: Văn bản "Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương" sách chân trời sáng tạo. Giáo án soạn chuẩn theo Công văn 5512 để các thầy cô tham khảo lên kế hoạch bài dạy tốt. Tài liệu có file tải về và chỉnh sửa được. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích và tham khảo cần thiết. Mời thầy cô tham khảo.
Nội dung giáo án
ÔN TẬP: NHỮNG CÂU HÁT DÂN GIAN VỀ VẺ ĐẸP QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU
- Kiến thức
Củng cố khắc sâu kiến thức về văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương mà các em đã được học thông qua các hệ thống câu hỏi và các phiếu học tập để ôn luyện…
- Năng lực
Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để hiểu về văn bản đã học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác giải quyết vấn đề để hiểu về văn bản đã học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Năng lực trình bày và trao đổi thông tin trước lớp.
Năng lực đặc thù
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của truyện với các văn bản có cùng chủ đề.
- Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
- Trách nhiệm: Có ý thức tham gia thảo luận nhóm để thống nhất vấn đề. Xây dựng thái độ hòa nhã khi tham gia làm việc nhóm. Có trách nhiệm trong việc trình bày lắng nghe và phản biện.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Học liệu: Ngữ liệu/ Sách giáo khoa, phiếu học tập.
- Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
- KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS; tạo vấn đề vào chủ đề.
- Nội dung: HS trả lời câu hỏi.
- Sản phẩm: Câu trả lời/chia sẻ của HS bằng ngôn ngữ.
- Tổ chức hoạt động:
- GV đặt câu hỏi gợi dẫn: Nước Việt Nam ta có những cảnh đẹp nào?
- HS trả lời câu hỏi.
- GV dẫn vào bài mới.
- HỆ THỐNG LẠI KIẾN THỨC: Ôn tập văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương
- Mục tiêu: Hệ thống lại và nắm vững những nội dung chính của văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương.
- Nội dung: HS thảo luận, trả lời câu hỏi được phân công.
- Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
- Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc theo bàn, tìm hiểu về thể loại lục bát. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. GV hỗ trợ khi cần thiết. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm tìm hiểu nội dung và nghệ thuật của: + Nhóm 1: Bài ca dao số 1 + Nhóm 2: Bài ca dao số 2 + Nhóm 3: Bài ca dao số 3 + Nhóm 4: Bài ca dao số 4 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả trước lớp, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức Ghi lên bảng.
NV2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, tổng kết về nội dung và nghệ thuật của văn bản. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả - GV mời một số HS trình bày kết quả, yêu cầu cả lớp lắng nghe, nhận xét. Bước 4: Nhận xét, đánh giá - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. |
I. Tìm hiểu chung về thể loại - Lục bát, là thể thơ có từ lâu đời, mỗi cặp câu lục bát gồm một dòng 6 tiếng và một dòng 8 tiếng. - Đặc điểm: + Cách gieo vần + Ngắt nhịp + Thanh điệu
II. Tìm hiểu chi tiết 1. Bài ca dao 1 - 13 câu đầu: nhân vật trữ tinh dẫn dắt dạo chơi qua ba mươi sáu phố phường của Hà Nội với niềm tự hào. - 5 câu cuối: sự đông đúc, nhộn nhip của phố phường HN thể hiện qua các hình ảnh “phồn hoa”, “phố giăng mắc cửi”, “đường quanh bàn cờ” Vẻ đẹp của mảnh đất kinh đô phồn hoa đô hội và tình cảm lưu luyến khi phải xa nơi đây. - Nghệ thuật: liệt kê. 2. Bài ca dao số 2 - Những địa danh lịch sử gắn với những chiến công oanh liệt của dân tộc: + Bạch Đằng: chiến công ba lần phá tan quân xâm lược trên sông Bặc Đằng. + Lam Sơn: cuộc khởi nghĩa chống quân Minh của người anh hùng Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn. Vẻ đẹp về truyền thống giữ nước của dân tộc. 3. Bài ca dao 3 - Giới thiệu vẻ đẹp của vùng đất Bình Định. - Bài ca dao khắc họa vẻ đẹp của thiên nhiên, gắn với những chiến công lừng lẫy của nghĩa quân Tây Sơn, vẻ đẹp của lòng thủy chung, son sắt của người phụ nữ, vẻ đẹp của món ăn dân dã. - Điệp từ “có” vừa nhấn mạnh vừa thể hiện niềm tự hào của tác giả về mảnh đất quê hương. - Nghệ thuật: đặc trưng cho thể thơ lục bát. 4. Bài ca dao số 4 - Điệp từ “sẵn” thể hiện sự trù phú về tôm cá, lúa gạo mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng cho TM. niềm tự hào về sự trù phú của vung đất TM. III. Tổng kết 1. Nội dung – Ý nghĩa: * Nội dung: Các bài ca dao đã thể hiện được vẻ đẹp cảnh vật, con người, truyền thống văn hóa của các vung miền trên cả nước. * Ý nghĩa: Thể hiện niềm tự hào, yêu mến với thiên nhiên và con người. b. Nghệ thuật - Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc, giâu hình ảnh. - Các biện pháp nghệ thuật: liệt kê, điệp từ. |
- HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: HS khái quát lại nội dung bài học thông qua hệ thống câu hỏi và bài tập.
- Nội dung: HS thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
- Sản phẩm: Câu trả lời của các câu hỏi, bài tập.
- Tổ chức thực hiện:
- GV phát đề cho HS, yêu cầu làm việc cá nhân, sau đó làm việc theo bàn để hoàn thành BT:
ĐỀ LUYỆN TẬP SỐ 1 1. Chọn câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau: Về cách gieo vần thông thường của một cặp câu lục bát, tiếng thứ (1)... của dòng lục vần với tiếng thứ (2)... của dòng bát kế nó, tiếng thứ (3)... dòng bát vần với tiếng thứ (4)... của dòng lục tiếp theo. a. (1) sáu – (2) tư – (3) tám – (4) sáu b. (1) sáu – (2) tám – (3) sáu – (4) sáu c. (1) sáu – (2) sáu – (3) tám – (4) sáu d. (1) sáu – (2) tư – (3) tám – (4) sáu 2. Em hãy hoàn chỉnh câu văn sau: Thơ lục bát là thể thơ..., một cặp câu lục bát gồm có một dòng... và một dòng... 3. Trong một câu thơ lục bát, các tiếng nào sau đây phải tuân thủ quy định chặt chẽ về cách phối thanh điệu? a. Các tiếng ở vị trí 1, 3, 5, 7. b. Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6. c. Các tiếng ở vị trí 6, 8. d. Các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8. 4. Dựa vào hiểu biết của em về cách gieo vần, luật bằng trắc và ngắt nhịp trong thơ lục bát, hãy xác định những VB sau có phải được viết theo thể lục bát không. Hãy lí giải. a. Công đâu công uổng, công thừa, Công đâu gánh nước tưới dừa Tam Quan. Công đâu, công uổng, công hoang, Công đâu gánh nước Tam Quan tưới dừa. b. Bến Tre giàu mía Mỏ Cày Giàu nghêu Thạnh Phú, giàu xoài Cái Mơn Bến Tre biển cá, sông tôm, Ba Tri muối mặn, Giồng Trôm lúa vàng. (Theo Nguyễn Quốc Túy, Trần Gia Linh, Tục ngữ – Ca dao – Dân ca chọn lọc, NXB Giáo Dục, 1993) 5. Đọc các VB sau và trả lời những câu hỏi bên dưới: (1) Bông sen mùa hạ nở hồng Dầu bùn, dầu cặn mà lòng vẫn thơm (Theo ĐHSP TP.HCM, Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Tháp, Thơ văn Đồng Tháp, tập 1 (Trước 1945), NXB Tổng hợp Đồng Tháp, 1986) (2) Quê em hai dải cù lao, Có dừa ăn trái, có cau ăn trầu Quê anh có cửa biển sâu Có ruộng lấy muối, có dâu nuôi tằm. (Theo Nguyễn Quốc Túy, Trần Gia Linh, Sđd) (3) Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát, Đứng bên tê đồng, ngó bên ni đồng, bát ngát mênh mông. Thân em như chẽn lúa đòng đòng, Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai. (Theo Ngữ văn 7, tập một, Nguyễn Khắc Phi (TCB), NXB Giáo dục Việt Nam, 2018) (4) Sông Tô một dải lượn vòng Ấy nơi liệt nữ anh hùng giáng sinh Sông Hồng uốn khúc chảy quanh Giai nhân tài tử lừng danh trong ngoài (Theo Kho tàng Ca dao người Việt, Nguyễn Xuân Kính, Phan Đăng Nhật (Chủ biên), tập 3 (từ NH đến Y), NXB Văn hóa – thông tin, Hà Nội, 1995) a. Xác định vẻ đẹp quê hương được thể hiện qua những văn bản trên và lí giải. b. Chỉ ra một nét độc đáo trong mỗi văn bản trên và cho biết vì sao đó lại là nét độc đáo của văn bản. |
- GV mời một số HS trình bày bài làm, sau đó chữa bài, chốt đáp án.
- c. (1) sáu – (2) sáu – (3) tám – (4) sáu
- Câu văn hoàn chỉnh: Thơ lục bát là thể thơ có từ lâu đời của dân tộc Việt Nam, một cặp câu lục bát gồm một dòng lục và một dòng bát.
- d. các tiếng ở vị trí 2, 4, 6, 8
- Trong bài này, các VB đều được viết theo thể thơ lục bát vì chúng tuân thủ nguyên tắc gieo vần, luật bằng trắc, cách phối thanh và ngắt nhịp của thơ lục bát. HS cần phân tích sự thể hiện của các đặc điểm ấy trong các VB để giải thích. Cách ngắt nhịp: nhịp chẵn.
- a. Vẻ đẹp quê hương được thể hiện qua bài ca dao (1) là vẻ đẹp về cảnh sắc và con người. Hình ảnh “bông sen mùa hạ” được sử dụng trong bài ca dao có thể được hiểu là cảnh sắc tiêu biểu của quê hương Đồng Tháp nhưng cũng có thể hiểu đó là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho vẻ đẹp của con người quê hương “dầu bùn, dầu cặn” nhưng vẫn giữ được tấm lòng thơm thảo giữa cuộc đời.
- Vẻ đẹp quê hương được thể hiện qua bài ca dao (2) là vẻ đẹp về cảnh sắc (“hai dải cù lao”, “cửa biển sâu”) và sản vật (“dừa ăn trái”, “cau ăn trầu”, “ruộng lấy muối”, “dâu nuôi tằm”). Tất cả những hình ảnh được nhắc đến trong bài ca dao gợi sự phong phú, giàu có của quê hương.
- Vẻ đẹp quê hương được thể hiện qua bài ca dao (3) là vẻ đẹp về con người quê hương (“Thân em như chẽn lúa đòng đòng/ Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”). Hình ảnh so sánh được sử dụng cho thấy được vẻ đẹp tràn đầy sức sống, trẻ trung, đầy sự tự tin, lạc quan của con người quê hương.
- Vẻ đẹp quê hương được thể hiện qua bài ca dao (4) là vẻ đẹp về cảnh sắc (“Sông Tô một dải lượn vòng”, “Sông Hồng uốn khúc chảy quanh”) và con người (“Ấy nơi liệt nữ anh hùng giáng sinh”, “Giai nhân tài tử lừng danh trong ngoài”). Những hình ảnh như “một dải lượn vòng”, “uốn khúc chảy quanh” gợi liên tưởng đến cảnh sắc trữ tình, đường cong mềm mại, uốn lượn, nên thơ của những dòng sông quê hương (sông Tô, sông Hồng). Còn những hình ảnh như “liệt nữ”, “giai nhân” nhắc nhớ đến những con người oanh liệt, tuyệt sắc, tài giỏi của quê hương.
- HS có thể chọn và chỉ ra một nét độc đáo trong mỗi VB trên (có thể là nét độc đáo về cách sử dụng hình ảnh, từ ngữ hoặc biện pháp nghệ thuật được sử dụng để chuyển tải giá trị nội dung của VB) và lí giải vì sao lại xem đó là nét độc đáo của VB. HS có thể sử dụng bảng sau để hoàn thành câu hỏi này:
Bài ca dao |
Nét độc đáo |
Lí giải |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
Soạn giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 chân trời bài 3: Văn bản "Những câu hát dân, GA word buổi 2 Ngữ văn 6 ctst bài 3: Văn bản "Những câu hát dân, giáo án buổi 2 Ngữ văn 6 chân trời sáng tạo bài 3: Văn bản "Những câu hát dân
Nâng cấp lên tài khoản VIP để tải tài liệu và dùng thêm được nhiều tiện ích khác
Xem thêm giáo án khác
GIÁO ÁN TỰ NHIÊN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Toán 6 Chân trời sáng tạo
Tải giáo án khoa học tự nhiên 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Tải giáo án Hóa học 6 chân trời sáng tạo (có xem trước)
Giáo án sinh học 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án công nghệ 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN XÃ HỘI 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Ngữ văn 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử và địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án địa lí 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Giáo dục công dân 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC MÔN CÒN LẠI CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án Mĩ thuật 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Âm nhạc 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Thể dục 6 Chân trời sáng tạo
Giáo án Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp 6 Chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Giáo án tất cả các môn lớp 6 kết nối tri thức
Giáo án tất cả các môn lớp 6 cánh diều