Số lượng các dân tộc theo ngữ hệ là?
Câu 9: Số lượng các dân tộc theo ngữ hệ là?
Trả lời:
- Nhóm Việt - Mường có 4 dân tộc: Kinh, Mường, Thổ, Chứt.
- Nhóm ngôn ngữ Tày - Thái có 8 dân tộc: Tày, Thái, Nùng, Giáy, Lào, Lự, Sán Chay, Bố Y.
- Nhóm ngôn ngữ H'Mông - Dao có 3 dân tộc: Mông, Dao, Pà Thẻn.
- Nhóm ngôn ngữ Ka Đai có 4 dân tộc: La Chí, La Ha, Cờ Lao, Pu Péo.
- Nhóm ngôn ngữ Tạng Miến có 6 dân tộc: Lô Lô, Phù Lá, Hà Nhì, La Hủ, Cống, Si La.
- Nhóm ngôn ngữ Môn Khơ Me có 21 dân tộc: Ba Na, Brâu, Bru - Vân Kiều, Chơ Ro, Co, Cơ Ho, Cơ Tu, Giẻ Triêng, H’rê, Kháng, Khơ Me, Khơ Mú, Mảng, Xinh Mun, Mnông, Ơ Đu, Mạ, Rơ Măm, Tà ôi, Xơ Đăng, Xtiêng.
- Nhóm ngôn ngữ Nam Đảo có 5 dân tộc: Chăm, Gia Rai, Ê Đê, Raglai, Chu Ru.
- Nhóm ngôn ngữ Hán có 3 dân tộc: Hoa, Ngái, Sán Dìu.
Từ khóa tìm kiếm Google: Đề cương ôn tập Lịch sử 10 chân trời sáng tạo học kì 2, ôn tập Lịch sử 10 chân trời sáng tạo học kì 2, Kiến thức ôn tập Lịch sử 10 chân trời sáng tạo kì 2
Bình luận