Giải câu 3 bài các số đặc trưng đo mức độ phân tán của mẫu số liệu
Bài tập 3. Tìm độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị của các mẫu số liệu sau:
a. Giá trị trung bình của mẫu số liệu trên là: $\frac{1}{90}$[10. (-2) + 20. (-1) + 30. 0 + 20. 1 + 10. 2) = $\frac{1}{9}$
Phương sai của mẫu số liệu trên là:
$S^{2}$ = $\frac{1}{90}$[10. $(-2)^{2}$ + 20. $(-1)^{2}$ + 30. $0^{2}$ + 20. $1^{2}$ + 10. $2^{2}$ - $(\frac{1}{9})^{2}$ $\approx$ 1,3
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là: S = $\sqrt{S^{2}}$ $\approx$ $\sqrt{1,3}$ $\approx$ 1,14.
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: R = 2 - (-2) = 4
Cỡ mẫu n = 90, là số chẵn. Khi sắp xếp theo dãy không giảm, số liệu thứ 45, 46 đều là 0, nên giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = 0.
Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của mẫu:
Giá trị | -2 | -1 | 0 |
Tần số | 10 | 20 | 15 |
Ta thấy cơ mẫu bằng 45, là số lẻ, nên $Q_{1}$ = -1
Tứ phân vị thứ ba là trung vị của mẫu:
Giá trị | 0 | 1 | 2 |
Tần số | 15 | 20 | 10 |
Ta thấy cơ mẫu bằng 45, là số lẻ, nên $Q_{3}$ = 1
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: $\Delta_{Q}$ = 1 - (-1) = 2
b. Giá trị trung bình của mẫu số liệu trên là: (0. 0,1 + 1. 0,2 + 2. 0,4 + 3. 0,2 + 4. 0,1): 1 = 2
Phương sai của mẫu số liệu trên là:
$S^{2}$ = (0,1. $0^{2}$ + 0,2. $1^{2}$ + 0,4. $2^{2}$ + 0,2. $3^{2}$ + 0,1. $4^{2}$) - $2^{2}$ = 1,2
Độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên là: S = $\sqrt{S^{2}}$ $\approx$ 1,1
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên là: 4 - 0 = 4
Ta có: Giá trị tứ phân vị thứ hai là $Q_{2}$ = 2
Giá trị tứ phân vị thứ nhất là $Q_{1}$ = 1; giá trị tứ phân vị thứ ba là $Q_{3}$ = 3
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên là: $\Delta_{Q}$ = 3 - 1 = 2
Bình luận