Đề số 3: Đề kiểm tra KHTN 8 Cánh diều bài 8 Acid

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 3

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Công thức hóa học của sulfuric acid là

  • A. $H_2SO_3$

  • B. $H_2CO_3$

  • C. $HCl$

  • D. $H_2SO_4$.

Câu 2: Trong cơ thể người hydrochloric acid có mặt ở cơ quan nào?

  • A. Não
  • B. Xương

  • C. Dạ dày

  • D. Ruột non.

Câu 3: Phương trình hóa học khi cho dung dịch HCl tác dụng với kim loại Al là

  • A. $Al + HCl → AlCl_3 + H_2$
  • B. $Al + HCl → AlCl_2 + H_2$
  • C. $Al + HCl → AlCl_3 + H_2O$
  • D. $Al + HCl → AlCl_2 + H_2O$

Câu 4: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và $H_2SO_4$ 0,75M?

  • A. 70 ml.

  • B. 80 ml.

  • C. 90 ml.

  • D. 100 ml.

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm):  Hoà tan 12,1 g hỗn hợp bột kim loại Zn và Fe cần 400ml dung dịch HCl 1M.

a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng theo 2 cách.

Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?

Câu 2(2điểm): Người ta thường tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm cho biết lý do của việc làm trên.


Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

A

B

Tự luận: 

Câu 1:

a. PTHH: $Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2$

                $Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$

b. $n_{HCl}= V_{HCl}. C_{MHCl} = 0,4 . 1 = 0,4 mol$

Ta có $n_{H_2} = 12 n_{HCl}= 12 .0,4 = 0,2 mol$

Khối lượng của khí hydrogen sinh ra là: 2.0,2= 0,4 (gam)

Khối lượng acid HCl là: 0,4. 36,5= 14,6 (gam)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có

Kim loại + m acid  = m muối + m H2

→ m muối  = m Kim loại + m acid  - m H2 = 12,1  + 14,6 - 0,4= 26,3 (g)

Câu 2:

Các loại dưa, cà muối chua có chứa nhiều acid. Tránh muối dưa, cà trong các dụng cụ bằng nhôm do acid có thể tác dụng với kim loại nhôm giải phóng ion kim loại gây độc hại cho cơ thể.


Bình luận

Giải bài tập những môn khác