Đề số 3: Đề kiểm tra KHTN 8 Cánh diều bài 13 Phân bón hóa học

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 3

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Thành phần chính của supephotphat là

  • A. CaSO4, 2H2O
  • B. Ca3(PO4)2

  • C. Ca(H2PO4)2

  • D. CaHPO4.

Câu 2: Độ dinh dưỡng của phân lân là

  • A. % K2O.
  • B. % P2O5.
  • C. % P.
  • D. %PO43-.

Câu 3: Phân bón đa lượng cung cấp dinh dưỡng gì cho cây

  • A. Nguyên tố Ca, Mg, S
  • B. Nguyên tố N, P, K

  • C. Nguyên tố Si, B, Zn, Fe, Cu

  • D. Các chất khác

Câu 4: Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch

  • A. KOH
  • B. Ca(OH)2
  • C. AgNO3
  • D. BaCl2

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Phân lân là gì? Tác dụng chính của phân lân là gì?

Câu 2(2 điểm): Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là?


Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

B

B

C

Tự luận: 

Câu 1:

  • Phân lân là những hợp chất cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng phosphorus dưới dạng các muối phosphate.
  • Tác dụng: Phân lân kích thích sự phát triển của rễ cây, quá trình đẻ nhánh và nảy chồi; thúc đẩy cây ra hoa, quá sớm; tăng khả năng chống chịu của cây.

Câu 2:

PTHH: $2KCl → K_2O$

            149  →  94   gam

             x %       50    %

=> x% = $\frac{50.149}{94}$=79,26%

 

Bình luận

Giải bài tập những môn khác