Đề số 3: Đề kiểm tra KHTN 8 Cánh diều bài 11 Oxide

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 3

I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?

  • A. Halogen
  • B. Hydrogen

  • C. Sulfur

  • D. Oxygen

Câu 2: Hợp chất nào sau đây không phải oxide?

  • A. CO2
  • B. SO2

  • C. CuO

  • D. CuS

Câu 3: Hãy chỉ ra oxide base trong các oxide sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O

  1. A. P2O5, CaO, CuO

  2. B. CaO, CuO, BaO, Na2O

  3. C. BaO, Na2O, P2O5

  4. D. P2O5, CaO, Na2O

Câu 4: Chỉ ra các oxit axit trong các oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2.

  • A. P2O5, CaO, CuO, BaO
  • B. BaO, SO2, CO2

  • C. CaO, CuO, BaO

  • D. SO2, CO2, P2O5

II. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1(4 điểm): Phân loại oxide?

Câu 2(2 điểm): Hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước thu được dung dịch A.

a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được sau khi phản ứng kết thúc.?


Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

D

B

D

Tự luận: 

Câu 1:

Dựa vào khả năng phản ứng với acid và base, oxide được phân thành 4 loại: Oxide base, Oxide acid, Oxide lưỡng tính, Oxide trung tính.

  1. Oxide base là những oxide tác dụng được với dụng dịch acid tạo thành muối và nước. Đa số các oxide kim loại là oxide base như: CuO, CaO, MgO,…
  2. Oxide acid là những oxide tác đụng được với dụng địch base tạo thành muối và nước. Các oxide acid thường là oxide của các phi kim như: CO2, SO2, SO3, P2O5, ....
  3. Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng được với dung địch acid và với dụng dịch base tạo thành muối và nước. Một số oxide lưỡng tính thường gặp như: Al2O3, ZnO,… 
  4. Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base. Một số oxide trung tính như: CO, NO, N2O,...

Câu 2:

a) PTHH : $K_2O + H_2O \rightarrow  2KOH$
b) Ta có
$n_{K_2O} = 0,05 mol$
=> $n_{KOH} = 2n_{K_2O} = 0,1 mol$

=> $m_{KOH} = 0,1.56 = 5,6 g$

m dung dịch = 200 g
=> C% =$ \frac{m_{KOH}}{m_{dd}}.$100%=$\frac{5,6}{200}.$100%=2,8%


Bình luận

Giải bài tập những môn khác