Tắt QC

Trắc nghiệm Vật lí 12 Kết nối bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức bài 11: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hệ thức nào sau đây không đúng với phương trình trạng thái khí lí tưởng?

  • A.TRẮC NGHIỆM
  • B. p1V1T2 = p2V21.
  • C. TRẮC NGHIỆM
  • D. TRẮC NGHIỆM = hằng số.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phương trình trạng thái của một lượng khí xác định?

  • A. Quá trình chuyển trạng thái không phụ thuộc cách chuyển trạng thái mà chỉ phụ thuộc trạng thái đầu và trạng thái cuối.
  • B. Độ lớn hằng số TRẮC NGHIỆM không phụ thuộc vào lượng khí ta xét.
  • C. Phương trình pV = nRT là phương trình trạng thái của một lượng n mol khí lí tưởng.
  • D. R = 8,31 J/mol.K là hằng số khí lí tưởng.

Câu 3: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng không được ứng dụng trong trường hợp nào dưới đây?

  • A. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng của không khí trong khí quyển. 
  • B. Nghiên cứu sự thay đổi áp suất và thể tích của các lớp khí tồn tại trong các vật liệu.
  • C. Nghiên cứu, chế tạo các thiết bị liên quan đến chất khí.
  • D. Nghiên cứu sự thay đổi khối lượng riêng của không khí trong khí quyển.

Câu 4: Phương trình trạng thái của một khối lượng khí lí tưởng được xác định bởi công thức nào?

  • A. TRẮC NGHIỆM = hằng số.
  • B. TRẮC NGHIỆM = hằng số.
  • C. TRẮC NGHIỆM = hằng số.
  • D. TRẮC NGHIỆM = hằng số.

Câu 5: Hằng số lí tưởng có giá trị là

  • A. R = 8.13 J/mol.K.
  • B. R = 8,31 J/mol.K.
  • C. R = 3,81 J/mol.K.
  • D. R = 3,18 J/mol.K.

Câu 6: Hệ thức đúng của phương trình Clapeyron là

  • A. pV = nRT.
  • B. npV = RT.
  • C. p/V = nRT.
  • D. pT = nRV.

Câu 7: Một mol của bất kì khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn đều có thể tích bằng bao nhiêu?

  • A. 22,4.10-3 mm3.
  • B. 22,4.10-3 cm3.
  • C. 22,4.10-3 dm3.
  • D. 22,4.10 -3 m3.

Câu 8: Một bình kín có thể tích không đổi chứa một khối lượng khí m = 1 kg ở áp suất p1 = 107 Pa. Lất ở bình ra một lượng khí cho tới khi áp suất của khí còn lại trong bình là p2 = 2,5.106 Pa. Biết nhiệt độ khí không đổi. Khối lượng khí được lấy ra khỏi bình là

  • A. 0,75 kg.
  • B. 1,5 kg.
  • C. 1,75 kg.
  • D. 0,5 kg.

Câu 9: Người ta nén 10 lít khí ở nhiệt độ 270C, áp suất 1 atm để thể tích của khí chỉ còn 4 lít. Vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 600C. Áp suất khối khí sau khi nén là

  • A. 2,78 atm.
  • B. 2,25 atm.
  • C. 1,13 atm.
  • C. 5,56 atm.

Câu 10: Một cái bơm chứa 100 cm3 không khí ở nhiệt độ 270C và áp suất 105 Pa. Áp suất của không khí trong bơm khi nó bị nén xuống còn 20 cm3 và tăng nhiệt độ lên đến 390C là

  • A. 2,3.105 Pa.
  • B. 3,2.105 Pa.
  • C. 5,2.105 Pa.
  • D. 2,5.105 Pa.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác