Trắc nghiệm tiếng việt 3 cánh diều bài đọc 2: thả diều
Tổng hợp trắc nghiệm theo từng bài trong bộ sách tiếng việt lớp 3 bộ cánh diều có đáp án. Bộ đề trắc nghiệm giúp học sinh ôn luyện kiến thức rất tốt và làm quen với hình thức thi trắc nghiệm.
Câu 1: Ai là tác giả của bài thơ “Thả diều”?
- A. Nguyễn Khải.
- B. Xuân Quỳnh.
C. Trần Đăng Khoa.
- D. Hoàng Ngọc Tuấn.
Câu 2: Từ ngữ nào thể hiện các bạn nhỏ chơi thả diều vào buổi tối?
A. No gió.
- B. Hạt cau.
- C. Gặt hái.
- D. Sao trời.
Câu 3: Các bạn nhỏ chơi thả diều ở đâu?
A. Cánh đồng.
- B. Trường học.
- C. Nhà ăn.
- D. Công viên.
Câu 4: Cánh diều được so sánh với hình ảnh nào?
A. Vầng trăng.
- B. Bàn học.
- C. Cặp sách.
- D. Bầu trời.
Câu 5: Đâu không phải là hình ảnh so sánh của cánh diều?
- A. Hạt cau.
- B. Cánh thuyền.
- C. Dòng sông.
D. Cánh đồng.
Câu 6: Đâu không phải là từ so sánh?
- A. Như.
B. Không.
- C. Là.
- D. Hay.
Câu 7: Đâu là câu có hình ảnh so sánh?
- A. Cánh diều no gió.
- B. Nó trong tiếng ngần.
- C. Trôi trên sông Ngân.
D. Diều là hạt cau.
Câu 8: Đâu không phải từ miêu tả âm thanh của cánh diều?
- A. Trong ngần.
- B. Chơi vơi.
- C. Ầm ầm.
D. Xanh lúa.
Câu 9: Em có thể sáng tạo những hình nào để làm cánh diều?
- A. Chú chim.
- B. Máy bay.
- C. Mặt trăng.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 10: Dấu gạch ngang được thay thế cho từ gì?
A. Từ so sánh.
- B. Từ để hỏi.
- C. Từ khẳng định.
D. Từ giải thích.
Câu 11: Câu thơ “Diều em – lưỡi liềm” được hiểu như thế nào?
A. Diều giống như chiếc lưỡi liềm.
- B. Diều không phải chiếc lưỡi liềm.
- C. Diều được làm từ chiếc lưỡi liềm.
- D. Diều được trang trí hình chiếc lưỡi liềm.
Câu 12: Trong ngần diễn tả sắc độ như thế nào?
A. Rất trong.
- B. Có chút bụi bận.
- C. Có màu xanh lá.
- D. Có mùi thơm.
Câu 13: Dòng sông Ngân được hiểu là dòng sông như thế nào?
- A. Dòng sông nằm ở thủ đô Hà Nội.
- B. Dòng sông có nhiều ngôi sao sáng.
C. Dòng sông có nhiều ngôi sao sáng tạo thành, vắt ngang qua bầu trời đầy sao.
- D. Dòng sông trong tưởng tượng của tác giả.
Câu 14: Lưỡi liềm có hình như thế nào?
A. Giống vầng trăng khuyết.
- B. Tròn.
- C. Vuông.
- D. Tam giác.
Câu 15: Lưỡi liềm dùng để làm gì?
- A. Chặt củi.
- B. Nấu cơm.
C. Gặt lúa.
- D. Quét nhà.
Câu 16: Điều gì giúp cánh diều bay cao?
A. Gió thổi cánh diều bay cao.
- B. Ánh nắng chiếu làm cánh diều bay cao.
- C. Những hạt mưa làm diều bay cao hơn.
- D. Tiếng vỗ tay của các bạn giúp diều bay cao hơn.
Câu 17: Đâu là từ ngữ diễn tả sự vui vẻ của những bạn nhỏ chơi thả diều?
A. Reo vang.
- B. Lưỡi liềm.
- C. Sông Ngân.
- D. Chiếc thuyền.
Câu 18: Mùa gặt hái trong bài thơ “Thả diều” là mùa nào trong năm?
- A. Mùa xuân.
B. Mùa hè.
- C. Mùa thu.
- D. Mùa đông.
Câu 19: Đâu là nơi không được phép chơi diều?
A. Ở nơi có nhiều dây điện.
- B. Ở nơi có nhiều đất trống.
- C. Ở nơi có người lớn quan sát.
- D. Ở nơi có nhiều bãi cỏ.
Câu 20: Khi chơi diều, em nêu chú ý điều gì?
- A. Có người lớn bên cạnh để đảm bảo an toàn.
- B. Không chơi ở nơi có nhiều phương tiện đi lại.
- C. Tránh chơi ở những nơi có nhiều kênh, rạch.
D. Tất cả các đáp án trên.
Bình luận