Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 10 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 5)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 5) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi ôtô chuyển động thẳng đều thì
- A. trọng lực cân bằng với phản lực.
- B. lực kéo cân bằng với lực ma sát với mặt đường.
C. các lực tác dụng vào ôtô cân bằng nhau.
- D. trọng lực cân bằng với lực kéo.
Câu 2: Một quả cầu khối lượng m = 1 kg, bán kính r = 8 cm. Tìm vận tốc rơi cực đại của quả cầu. Biết rằng lực cản của không khí có biểu thức hệ số k = 0,024
- A. 14,4 m/s.
B. 144 m/s.
- C. 50 m/s.
- D. 35 m/s.
Câu 3: Khi một vật trượt xuống trên một mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng ngang một góc . Công do lực ma sát thực hiện trên chiều dài s của mặt phẳng nghiêng là
- A.
- B.
- C.
D.
Câu 4: Một ô tô khối lượng m đang chuyển động với vận tốc vthì tài xế tắt máy. Công của lực ma sát tác dụng lên xe làm xe dừng lại là
- A.
B.
- C.
- D.
Câu 5: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN?
- A. thế năng giảm.
- B. cơ năng cực đại tại N.
C. cơ năng không đổi.
- D. động năng tăng.
Câu 6: Chọn phát biểu đúng về động lượng của một vật:
- A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.
- B. Động lượng là một đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.
- C. Động lượng là một đại lượng có hướng, ngược hướng với vận tốc.
D. Động lượng là một đại lượng có hướng, cùng hướng với vận tốc.
Câu 7: Một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. Nếu đồng thời giảm khối lượng của vật còn một nửa và tăng vận tốc lên gấp đôi thì độ lớn động lượng của vật sẽ:
- A. tăng gấp đôi.
- B. giảm một nửa.
C. không thay đổi.
- D. tăng 4 lần.
Câu 8: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều?
- A. một con lắc đồng hồ.
- B. một mắt xích xe đạp.
C. cái đầu van xe đạp đối với người ngồi trên xe, xe chạy đều.
- D. cái đầu van xe đạp đối với mặt đường, xe chạy đều.
Câu 9: Chọn câu sai
- A. Lực nén của ôtô khi qua cầu phẳng luôn cùng hướng với trọng lực.
B. Khi ôtô qua cầu cong thì lực nén của ôtô lên mặt cầu luôn cùng hướng với trọng lực.
- C. Khi ôtô qua khúc quanh, hợp lực tác dụng lên ô tô có thành phần hướng tâm.
- D. Lực hướng tâm giúp cho ôtô qua khúc quanh an toàn.
Câu 10: Vật nào dưới đây biến dạng nén?
- A. dây cáp của cầu treo.
- B. thanh nối các toa xe lửa đang chạy.
- C. chiếc xà beng đang đẩy một tảng đá to.
D. trụ cầu.
Câu 11: Chọn đáp án sai. Lực đàn hồi của lò xo
- A. xuất hiện khi lò xo biến dạng.
- B. chống lại nguyên nhân làm nó biến dạng.
- C. có xu hướng đưa nó về hình dạng và kích thước ban đầu.
D. là lực gây biến dạng cho lò xo.
Câu 12: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 20 cm. Khi lò xo có chiều dài 24 cm thì lực đàn hồi của nó bằng 5 N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10 N thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu?
- A. 22 cm.
B. 28 cm.
- C. 40 cm.
- D. 48 cm.
Câu 13: Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc m/s hỏi mảnh 2 bay với tốc độ là bao nhiêu?
A. 1224,7 m/s.
- B. 1500 m/s.
- C. 1750 m/s.
- D. 12074 m/s.
Câu 14: Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 15: Thanh AB đồng chất, tiết diện đều, trọng lượng 6N, có đầu A tì vào sàn nhà nằm ngang, đầu B được giữ bởi một lò xo BC, độ cứng k = 250 N/m, theo phương thẳng đứng như hình 4. Độ dãn của lò xo khi thanh cân bằng là
- A. 4,8 cm.
B. 1,2 cm.
- C. 3,6 cm.
- D. 2,4 cm.
Câu 16: Một động cơ điện cỡ nhỏ được sử dụng để nâng một vật có trọng lượng 2,0 N lên cao 80 cm trong 4,0 s. Hiệu suất của động cơ là 20%. Công suất điện cấp cho động cơ bằng
- A. 0,080 W.
B. 2,0 W.
- C. 0,80 W.
- D. 200 W.
Câu 17: Để đưa một vật có khối lượng 250 kg lên độ cao 10 m người ta dùng một hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng vật lên là F = 1500 N. Lấy . Hiệu suất của hệ thống là:
- A. 80%.
B. 83,3%.
- C. 86,7%.
- D. 88,3%.
Câu 18: Một ô tô bắt đầu chạy lên dốc với vận tốc 18 m/s thì chết máy. Dốc nghiêng đối với phương ngang và hệ số ma sát trượt giữa các bánh xe với mặt đường là 0,3. Sau khi chạy lên dốc, xe chạy giật lùi trở xuống đến cuối dốc với vận tốc bằng
- A. 18 m/s
- B. 15 m/s
C. 5,6 m/s.
- D. 3,2 m/s
Câu 19: Một người cố gắng ôm một chồng sách có trọng lượng 40 N cách mặt đất 1,2 m trong suốt thời gian 2 phút. Công suất mà người đó đã thực hiện được trong thời gian ôm sách là
- A. 0,4 W.
B. 0 W.
- C. 24 W.
- D. 48 W.
Câu 20: Một vật có khối lượng 2 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Vật đó đi được 200 cm trong thời gian 2 s. Độ lớn hợp lực tác dụng vào nó là
- A. 4 N.
- B. 1 N.
C. 2 N.
- D. 100 N.
Câu 21: Một lực có độ lớn 10 N tác dụng lên một vật rắn quay quanh một trục cố định, biết khoảng cách từ giá của lực đến trục quay là 20 cm. Moment của lực tác dụng lên vật có giá trị là
- A. 200 N.m.
- B. 200 N/m.
C. 2 N.m.
- D. 2 N/m.
Câu 22: Cần cẩu nâng một vật có khối lượng 100 kg lên độ cao 2 m. Tính công mà cần cẩu đã thực hiện. Lấy
- A. 200 J.
B. 1960 J.
- C. 1069 J.
- D. 196 J.
Câu 23: Một ô tô có công suất của động cơ là 100 kW đang chạy trên đường với vận tốc 36 km/h. Lực kéo của động cơ lúc đó là
- A. 1000 N.
B.
N.
- C. 2778 N.
- D. 360 N.
Câu 24: Một tàu thủy chạy trên sông theo đường thẳng kéo một sà lan chở hàng với lực không đổi 5.103 N, thực hiện công là J. Sà lan đã dời chỗ theo phương của lực một quãng đường
- A. 300 m.
B. 3000 m.
- C. 1500 m.
- D. 2500 m.
Câu 25: Dưới tác dụng của lực kéo F, một vật khối lượng 100 kg, bắt đầu chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi được quãng đường dài 10 m thì đạt vận tốc 25,2 km/h. Lực kéo tác dụng vào vật có giá trị
A. 245 N.
- B. 490 N.
- C. 940 N.
- D. 294 N.
Bình luận