Trắc nghiệm ôn tập Vật lí 10 kết nối tri thức học kì 1 (Phần 3)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Vật lí 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 1 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Chọn đáp án đúng. Công thức liên hệ giữa vận tốc tức thời, gia tốc và độ dịch chuyển trong chuyển động thẳng biến đổi đều?
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 2: ‘‘Lúc 15 giờ 30 phút hôm qua, xe chúng tôi đang chạy trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km”. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì?
- A. Vật làm mốc.
- B. Mốc thời gian.
- C. Thước đo và đồng hồ.
D. Chiều dương trên đường đi.
Câu 3: Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát và suy luận chủ quan thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
- B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da (Italia) nhận thấy chúng rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc.
- C. Một cái lông chim và một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút hết không khí.
- D. Hiện tượng ánh sáng làm bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại.
Câu 4: Khi sử dụng các thiết bị nhiệt và thủy tinh trong phòng thí nghiệm Vật lí chúng ta cần lưu ý điều gì?
A. Quan sát kĩ các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của dụng cụ thí nghiệm, chức năng của dụng cụ.
- B. Tiến hành thí nghiệm không cần quan sát vì tin tưởng vào dụng cụ phòng thí nghiệm.
- C. Quan sát các kí hiệu trên thiết bị, đặc điểm của các dụng cụ thí nghiệm, có thể dùng dụng cụ này thay thế cho dụng cụ khác.
- D. Có thể sử dụng mọi ống thủy tinh trong phòng thí nghiệm vào tất cả các thí nghiệm.
Câu 5: Hai xe ô tô chạy ngược chiều trên một đoạn đường thẳng với vận tốc của xe thứ nhất là 100 km/h và xe thứ hai là 80 km/h. Tính vận tốc của xe thứ nhất so với xe thứ 2. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe thứ nhất.
- A. 20 km/h.
B. 180 km/h.
- C. -20 km/h.
- D. -180 km/h.
Câu 6: Chọn câu SAI.
Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau:
Lần | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Dd (m) | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 | 10 |
Dt (s) | 8 | 8 | 10 | 10 | 12 | 12 | 12 | 14 | 14 |
- A. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 1 là 1,25 m/s.
- B. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 3 là 1,00 m/s.
- C. Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 5 là 0,83 m/s.
D. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,91 m/s.
Câu 7: Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần, sau 1 phút đạt vận tốc 40 km/h. Gia tốc của đoàn tàu gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 0,185
- B. 0,285
- C. 0,288
- D. 0,188
Câu 8: Một ô tô bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên. Trong 4 s đầu ô tô đi được đoạn đường 10 m và không đổi chiều chuyển động. Tính vận tốc của ô tô ở cuối giây thứ hai.
A. 2,5 m/s.
- B. 3 m/s.
- C. 5 m/s.
Câu 9: Nếu từ các độ cao khác nhau ném ngang các vật với cùng vận tốc thì vật nào ném ở độ cao lớn hơn sẽ có tầm xa
- A. lớn hơn.
B. lớn hơn.
- C. bằng nhau.
- D. còn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
Câu 10: Độ lớn của hợp lực hai lực đồng quy hợp với nhau góc α là:
A.
- B.
- C.
- D.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng ?
- A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì vật phải đứng yên.
- B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.
- D. Khi không chịu lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng nhất .
- A. Vectơ hợp lực tác dụng lên vật có hướng trùng với hướng chuyển động của vật.
- B. Hướng của vectơ hợp lực tác dụng lên vật trùng với hướng biến dạng của vật.
C. Hướng của hợp lực trùng với hướng của gia tốc mà lực truyền cho vật.
- D. Hợp lực tác dụng lên vật chuyển động thẳng đều có độ lớn không đổi.
Câu 13: Trong một cơn lốc xoáy, một hòn đá bay trúng vào một cửa kính, làm vỡ kính.
- A. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính lớn hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
B. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính bằng (về độ lớn) lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
- C. Lực của hòn đá tác dụng vào tấm kính nhỏ hơn lực tấm kính tác dụng vào hòn đá.
- D. Viên đá không tương tác với tấm kính khi làm vỡ kính.
Câu 14: Một vật khối lượng 10 kg được treo thẳng đứng bởi một sợi dây, vật ở trạng thái cân bằng. Tính độ lớn lực căng tác dụng vào vật. Lấy
A. 100 N.
- B. 10 N.
- C. 150 N.
- D. 200 N.
Câu 15: Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu?
A. s = 500 m và d = 500 m.
- B. s = 200 m và d = 200 m.
- C. s = 500 m và d = 200 m.
- D. s = 200 m và d = 300 m.
Câu 16: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Trong 20 giây cuối cùng, vận tốc của người đó là bao nhiêu?
- A. 2 m/s.
- B. – 2 m/s.
C. – 1 m/s.
- D. 1 m/s.
Câu 17: Cho hai lực đồng quy có độ lớn . Góc tạo bởi hai lực là
. Độ lớn của hợp lực :
- A. 60 N
- B.
C. 30 N
- D.
Câu 18: Một người đi xe máy từ nhà đến siêu thị mua đồ với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường học lấy tài liệu với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường học nằm giữa nhà và siêu thị và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là bao nhiêu?
- A. 58,82 m/s
B. 0,98 m/s
- C. 0,29 km/h
- D. 3,09 m/s
Câu 19: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?
- A. Đồ thị A
- B. Đồ thị B
C. Đồ thị C
- D. Đồ thị D
Câu 20: Chọn phát biểu đúng?
- A. Dưới tác dụng của lực vật sẽ chuyển động thẳng đều hoặc tròn đều
- B. Lực là nguyên nhân làm vật bị biến dạng
- C. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động
D. Lực là nguyên nhân làm vật thay đổi chuyển động hoặc làm vật bị biến dạng
Câu 21: Lần lượt tác dụng lực có độ lớn và
lên một vật khối lượng m, vật thu được gia tốc có độ lớn lần lượt là
và
. Biết
. Bỏ qua mọi ma sát. Tỉ số
là
A.
- B.
- C. 3
- D.
Câu 22: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3 m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
- A. vật dừng lại ngay.
- B. vật đổi hướng chuyển động.
- C. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.
D. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3 m/s.
Câu 23: Một người đứng trên đường quan sát chiếc ô tô chạy qua trước mặt. Dấu hiệu nào cho biết ô tô đang chuyển động?
- A. Khói phụt ra từ ống thoát khí đặt dưới gầm xe.
B. Khoảng cách giữa xe và người đó thay đổi.
- C. Bánh xe quay tròn.
- D. Tiếng nổ của động cơ vang lên.
Câu 24: Chọn đáp án đúng
A. Vận tốc trung bình là đại lượng véctơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện được độ dịch chuyển đó.
- B. Vận tốc trung bình là đại lượng đặc trưng cho tính chất nhanh chậm của chuyển động.
- C. Vận tốc trung bình là đại lượng đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.
- D. Vận tốc trung bình là đại lượng vectơ đặc trưng cho tính nhanh chậm của chuyển động tại mỗi thời điểm.
Câu 25: Hai bên sông AB cách nhau 70 km, một ca nô khi xuôi dòng AB sớm hơn 48 phút so với ca nô khi ngược dòng AB. Vận tốc của ca nô trong nước yên lặng là 30 km/h. Tính vận tốc của dòng nước .
A. 5 km/h.
- B. 10 km/h.
- C. 12 km/h.
- D. 100 km/h.
Bình luận