Tắt QC

Trắc nghiệm ôn tập Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 3)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 3) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đâu là bậc phân loại thấp nhất?

  • A. Giống.
  • B. Loài.
  • C. Bộ.
  • D. Họ.

Câu 2: Khóa lưỡng phân sẽ được dừng phân loại khi nào?

  • A. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá nhiều.
  • B. Khi các loài sinh vật cần phân loại quá ít.
  • C. Khi đã phân loại triệt để được các loài sinh vật.
  • D. Khi các loài sinh vật cần phân loại có điểm khác nhau.

Câu 3: Điền vào chỗ trống: ..... là dụng cụ thích hợp để sử dụng để quan sát vi khuẩn.

  • A. Kính lúp.                     
  • B. Kính hiển vi.
  • C. Kính soi nổi.               
  • D. Kính viễn vọng.

Câu 4: Virus có các hình dạng chính nào sau đây?

  • A. Dạng xoắn, dạng cầu, dạng que.
  • B. Dạng xoắn, dạng khối, dạng hỗn hợp.
  • C. Dạng khối, dạng que, dạng hỗn hợp.
  • D. Dạng cầu, dạng xoắn, dạng que.

Câu 5: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

  • A. Đường tiêu hóa.                   
  • B. Đường hô hấp.
  • C. Đường tiếp xúc.                   
  • D. Đường máu.

Câu 6: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

  • A. Nấm hương.               
  • B. Nấm mỡ.           
  • C. Nấm men.                   
  • D. Nấm linh chi.

Câu 7: Loại nấm nào dưới đây là nấm đơn bào?

  • A. Nấm hương.               
  • B. Nấm mỡ.           
  • C. Nấm men.                   
  • D. Nấm linh chi.

Câu 8: Tập hợp các loài nào sau đây thuộc lớp Động vật có vú (Thú)?

  • A. Tôm, muỗi, lợn, cừu.                     
  • B. Bò, châu chấu, sư tử, voi.
  • C. Cá voi, vịt trời, rùa, thỏ.                 
  • D. Gấu, mèo, dê, cá heo.

Câu 9: Lạc đà là động vật đặc trưng cho sinh cảnh nào?

  • A. Hoang mạc.                           
  • B. Rừng ôn đới.
  • C. Rừng mưa nhiệt đới.             
  • D. Đài nguyên.

Câu 10: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Khi chiếc lò xo bị tay ta tác dụng và có chiều dài ngắn hơn so với chiều dài ban đầu của nó, thì khi đó lò xo chịu tác dụng của…

  • A. Lực nâng.
  • B. Lực kéo.
  • C. Lực nén.
  • D. Lực đẩy.

Câu 11: Đơn vị nào sau đây là đơn vị của lực?

  • A. Kilôgam (kg).
  • B. Centimét (cm).
  • C. Niuton (N).
  • D. Lít (L).

Câu 12: Đơn vị của độ biến dạng của lò xo là?

  • A. Đơn vị đo của thể tích.
  • B. Đơn vị đo của độ dài.
  • C. Đơn vị đo của khối lượng.
  • D. Đơn vị đo của lực.

Câu 13: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai?

  • A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
  • B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
  • C. Đơn vị của trọng lượng là newton (N).
  • D. Không có mối quan hệ gì giữa lực hấp dẫn và khối lượng của vật.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về lực ma sát?

  • A. Lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
  • B. Lực ma sát lăn cản trở chuyển động của vật này trượt trên vật khác.
  • C. Khi vật chuyển động chậm dần, lực ma sát nhỏ hơn lực đẩy.
  • D. Khi vật chuyển động nhanh dần, lực ma sát lớn hơn lực đẩy.

Câu 15: Chọn phát biểu đúng?

  • A. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng lớn.
  • B. Độ lớn của lực cản càng lớn khi diện tích mặt cản càng nhỏ.
  • C. Vật đi càng nhanh thì lực cản của không khí càng nhỏ.
  • D. Tờ giấy để phẳng rơi nhanh hơn hòn đá.

Câu 16: Đâu là ký hiệu của đơn vị đo năng lượng?

  • A. Kg.N.               
  • B. Kg.
  • C. N.                 
  • D. J.

Câu 17: Điền vào chỗ trống để thành câu hoàn chỉnh: Nhiên liệu là các vật liệu khi bị đốt cháy giải phóng năng lượng dưới dạng …

  • A. Nhiệt và ánh sáng.
  • B. Nhiệt và năng lượng hóa học.
  • C. Nhiệt và năng lượng âm.
  • D. Quang năng và năng lượng âm.

Câu 18: Tuabin điện gió sản xuất điện từ:

  • A. Hoá năng.
  • B. Động năng.
  • C. Năng lượng ánh sáng.
  • D. Năng lượng mặt trời.             

Câu 19: Khi bóng đèn sợi đốt chiếu sáng, dạng năng lượng nào là có ích, dạng năng lượng nào là hao phí?

  • A. Điện năng là có ích, nhiệt năng là hao phí.                   
  • B. Nhiệt năng là có ích, quang năng là hao phí.                   
  • C. Quang năng là có ích, nhiệt năng là hao phí.                   
  • D. Quang năng là có ích, điện năng là hao phí.           

Câu 20: Dụng cụ nào sau đây hoạt động bằng năng lượng lấy từ nguồn năng lượng tái tạo?

  • A. Xe máy.               
  • B. Ô tô.           
  • C. Bóng điện.                   
  • D. Đèn dầu.

Câu 21: Điền vào chỗ trống những đáp án thích hợp: Khi máy tính hoạt động, ta thấy vỏ máy tính nóng lên. ........ làm vỏ máy tính nóng lên và nó là năng lượng .......

  • A. Quang năng – có ích.
  • B. Quang năng – hao phí. 
  • C. Nhiệt năng – có ích.
  • D. Nhiệt năng – hao phí.

Câu 22: Khi đi xe đạp, bộ phận nào của xe đạp có thể xảy ra hao phí năng lượng?

  • A. Bánh xe.
  • B. Gi-đông.
  • C. Yên xe.
  • D. Khung xe.

Câu 23: Viết tên 3 dạng năng lượng được chuyển hoá thành khi máy sấy tóc hoạt động?

  • A. Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng lớn hơn phần năng lượng ban đầu cung cấp cho quạt.
  • B. Phần năng lượng hao hụt đi biến đổi thành dạng năng lượng khác.
  • C. Phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hóa thành nhiệt năng.
  • D. Phần lớn điện năng tiêu thụ chuyển hoá thành thế năng.

Câu 24: Các nhà sản xuất ô tô và các phương tiện giao thông khác luôn quan tâm đến việc cải tiến kiểu dáng bên ngoài của chúng. Có bao nhiêu lợi ích dưới đây là của việc cải tiến kiểu dáng hợp lý cho các loại phương tiện giao thông mang lại?

TRẮC NGHIỆM

- Giảm lực cản không khí..                             

- Tránh lãng phí năng lượng.                             .

- Tiết kiệm chi phí sản xuất.                   

  • A. 0
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 2

Câu 25: Hoạt động nào dưới đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình?

  • A. Dùng ánh sáng tự nhiên và không bật đèn khi ngồi học cạnh cửa sổ.
  • B. Ra khỏi phòng quá 10 phút không tắt điện.
  • C. Bật tất cả các bóng đèn trong phòng khi ngồi ở bàn học.
  • D. Bật bình nóng lạnh thật lâu trước khi tắm.

Xem đáp án

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 KNTT

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 CTST

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo