[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 29 : Virus
Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên bài 29 virus sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Vật chất di truyền của một virus là?
- A. ARN và ADN
B. ADN hoặc ARN
- C. ADN hoặc gai glycoprotein
- D. ARN và gai glycoprotein
Câu 2: Cho các nhận định sau về virut ở thực vật, có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Tất cả virut ở thực vật đều có hại cho thực vật.
(2) Một số thực vật bị nhiễm virut nhưng không biểu hiện triệu chứng rõ ràng.
(3) Virut ở thực vật rất khó lây lan, do đó không thể tạo thành dịch lớn.
A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 0
Câu 3: Biện pháp nào hữu hiệu nhất để phòng bệnh do virus là?
- A. Đeo khẩu trang khi đi ra ngoài.
- B. Chăm sóc sức khỏe, nâng cao thể trạng, tập thể dục, sinh hoạt điều độ.
- C. Có chế độ dinh dưỡng tốt, bảo vệ môi trường sinh thái cân bằng và trong sạch.
D. Sử dụng vaccine vào thời điểm phù hợp.
Câu 4: Vaccine được tạo ra từ chính những mầm bệnh (vi khuẩn hoặc virus) đã chết hoặc làm suy yếu, có tác dụng phòng ngừa nhiều bệnh lây nhiễm. Để đạt hiệu quả phòng bệnh cao, thời điểm tiêm vaccine thích hợp nhất là khi nào?
- A. Khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh
B. Trước khi bị bệnh và cơ thể đang khỏe mạnh
- C. Khi cơ thể khỏe mạnh
- D. Sau khi khỏi bệnh
Câu 5: Virus chủ yếu được tạo thành từ đâu?
- A. chất béo
- B. cacbohydrat
C. axit nucleic
- D. chất đạm
Câu 6: Điều gì là do nhiễm vi-rút?
- A. bệnh than
B. cảm lạnh thông thường
- C. viêm màng não do vi khuẩn
- D. MRSA
Câu 7: Trong các bệnh sau đây, bệnh nào do virus gây nên?
A. Bệnh dại
- B. Bệnh kiết lị
- C. Bệnh vàng da
- D. Bệnh tả
Câu 8: Virus sống kí sinh nội bào bắt buộc vì chúng:
A. Chưa có cấu tạo tế bào
- B. Có cấu tạo tế bào nhân sơ
- C. Có kích thước hiển vi
- D. Có hình dạng không cố định
Câu 9: Virus có các hình dạng chính nào sau đây?
A. Dạng xoắn, dạng khối, dạng hỗn hợp
- B. Dạng xoắn, dạng cầu, dạng que
- C. Dạng khối, dạng que, dạng hỗn hợp
- D. Dạng cầu, dạng xoắn, dạng que
Câu 10: Tại sao bác sĩ đề nghị mọi người nên tiêm vaccine ngừa cúm mỗi năm?
- A. Virus nhân lên nhanh chóng theo thời gian
- B. Vaccine càng ngày càng mạnh hơn theo thời gian
- C. Vaccine được cơ thể hấp thụ sau một năm
D. Virus cúm có nhiều chủng thay đổi theo các năm
Câu 11: Virut kí sinh ở vi khuẩn còn được gọi là
- A. Vi khuẩn lai.
B. Thể thực thuẩn.
- C. Vi khuẩn cổ.
- D. Virut lai.
Câu 12: Những vi sinh vật này gây ra các bệnh như AIDS, mụn rộp, mụn cóc, cúm và thủy đậu.
- A. nấm
- B. vi khuẩn
- C. động vật nguyên sinh
D. vi rút
Câu 13: Virut gây bệnh ...... vào cơ thể tới thần kinh trung ương theo dây thần kinh ngoại vi
A. Dại
- B. HIV
- C. Đậu mùa
- D. Viêm não
Câu 14: Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra?
A. Viêm gan B, AIDS, sởi
- B. Quai bị, lao phổi, viêm gan B
- C. Tả, sởi, viêm gan A
- D. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da
Câu 15: Các loại virut gây bệnh như virut viêm gan B, virut hecpet là loại tác nhân gây đột biến nào sau đây?
- A. Tác nhân hóa học.
- B. Tác nhân vật lí.
C. Tác nhân sinh học.
- D. Tác nhân môi trường.
Câu 16: Bệnh do virut gây nên lây nhiễm qua côn trùng rồi truyền qua người là
- A. bệnh dại, bệnh viêm não Nhật Bản.
- B. SARS, AIDS.
- C. AIDS.
D. bệnh sốt xuất huyết, bệnh viêm não Nhật Bản.
Câu 17: Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản xuất ..... để phòng chống bệnh có hiệu quả. Điền vào chỗ trống (....) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa?
- A. kháng thể.
B. vacxin.
- C. thực bào.
- D. inteferon.
Câu 18: Bệnh cúm do virut cúm gây nên lây truyền theo đường
- A. tiêu hóa.
- B. hô hấp.
- C. tiết niệu.
D. quan hệ tình dục.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Giải sgk 6 KNTT
Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức
Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức
Bình luận