Tắt QC

[KNTT] Trắc nghiệm KHTN 6 bài 30 : Nguyên sinh vật

Củng cố kiến thức và ôn luyện đề thi dạng trắc nghiệm môn khoa học tự nhiên bài 30 nguyên sinh vật sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Học sinh ôn luyện bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Ở cuối bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Hãy kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Hình thức dinh dưỡng của trùng roi xanh

  • A. Dị dưỡng
  • B. Tự dưỡng 
  • C. Kí sinh
  • D.  Tự dưỡng và dị dưỡng 

Câu 2: Động vật nguyên sinh nào dưới đây có lối sống tự dưỡng?

  • A. trùng giày.
  • B. trùng sốt rét.  
  • C. trùng biến hình.
  • D. trùng roi xanh.

Câu 3: Loài động vật nguyên sinh nào có hai không bào co bóp trong cơ thể:

  • A. Trùng giày 
  • B. Tập đoàn Vôn vốc
  • C. Trùng roi
  • D. Trùng biến hình

Câu 4: Điều nào sau đây KHÔNG phải điểm giống nhau của trùng biến hình và trùng giày

  • A. Cơ thể không có hạt diệp lục
  • B. Là động vật đơn bào, thuộc nhóm động vật nguyên sinh.
  • C.  Chỉ có 1 nhân 
  • D. Dị dưỡng.

Câu 5: Loài nguyên sinh vật nào có khả năng cung cấp oxygen cho các động vật dưới nước?

  • A. Trùng roi          
  • B.  Trùng giày     
  • C. Tảo         
  • D. Trùng biến hình

Câu 6: Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người?

  • A. Phổi          
  • B. Dạ dày               
  • C. Ruột             
  • D. Não   

Câu 7: Dinh dưỡng trùng kiết lị khác trùng sốt rét như thế nào?

  • A. Trùng kiết lị lấy dinh dưỡng nhiều 
  • B. Trùng kiết lị nuốt hồng cầu
  • C. Trùng sốt rét chui vào hồng cầu
  • D. Trùng sốt rét lấy dinh dưỡng ít

Câu 8: Nội dung nào dưới đây là đúng khi nói về nguyên sinh vật?

  • A. Nguyên sinh vật là nhóm sinh vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  • B. Nguyên sinh vật là nhóm động vật đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi.
  • C. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đa bào, nhân thực, kích thước lớn, có thể nhìn thấy rất rõ bằng mắt thường.
  • D. Hầu hết nguyên sinh vật là cơ thể đơn bào, nhân thực, có kích thước hiển vi. Một số có cấu tạo đa bào, kích thước lớn, có thể nhìn thấy bằng mắt thường.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về trùng giày

  • A.  Trùng giày có khả năng quang hợp
  • B. Thức ăn được tiêu hoá trong không bào tiêu hoá, di chuyển trong cơ thể 
  • C. Thức ăn đi vào lỗ miệng và đi ra cũng bằng lỗ miệng
  • D. Không bào co bóp cũng tiêu hoá thức ăn

Câu 10: Trùng roi di chuyển như thế nào?

  • A. Đi ngang.
  • B. Đuôi đi trước.
  • C. Đầu đi trước. 
  • D. Vừa tiến vừa xoay.

Câu 11: Vì sao tập đoàn trùng roi không được xem là một cơ thể đa bào?

  • A. Vì mỗi tế bào trong tập đoàn trùng roi vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập. 
  • B. Vì các tế bào trong tập đoàn trùng roi đều có hai roi.
  • C. Vì các tế bào liên kết lại với nhau tạo thành tập đoàn trùng roi.
  • D. Vì Tập đoàn trùng roi dị dưỡng.

Câu 12: Bệnh kiết lị do tác nhân nào gây nên?

  • A. Trùng Entamoeba                
  • C. Trùng Plasmodium     
  • B.  Trùng giày        
  • D. Trùng roi

Câu 13: Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào?

  • A. Đường máu              
  • B. Đường hô hấp
  • C. Đường tiếp xúc                    
  • D. Đường tiêu hóa   

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không giúp chúng ta tránh bị mắc bệnh sốt rét?

  • A. Phát quang bụi rậm               
  • B. Diệt muỗi, diệt bọ gậy
  • C. Mắc màn khi đi ngủ           
  • D. Mặc đồ sáng màu để tránh bị muỗi đốt

Câu 15: Trùng kiết lị có khả năng nào sau đây?

  • A. Hình thành bào xác                        
  • B. Mọc thêm roi
  • C. Xâm nhập qua da                 
  • D. Hình thành lông bơi

Câu 16: Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị?

  • A. Đau bụng, đi ngoài, mất nước, nôn ói               
  • B. Sốt, rét run, đổ mồ hôi   
  • B. Da tái, đau họng, khó thở               
  • D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ

Câu 17: Sự trao đổi khí với môi trường xung quanh ở trùng biến hình thông qua

  • A. hệ thống phổi và ống khí.
  • B. bề mặt cơ thể. 
  • C. hệ thống tấm mang.
  • D. hệ thống ống khí.

Câu 18: Hãy chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Ở trùng giày, phần giữa cơ thể là bộ nhân gồm nhân lớn, nhân nhỏ. Nửa trước và nửa sau đều có một (1) …………………, ở vị trí cố định. Chỗ lõm của cơ thể là rãnh miệng, cuối rãnh miệng có (2) ………………. . và hầu.

  • A. (1) Không bào co bóp, (2) Không bào tiêu hóa
  • B. (1) Không bào tiêu hóa, (2) Lỗ thoát thải bã
  • C. (1) Không bào co bóp, (2) Lỗ miệng 
  • D. (1) Lỗ thoát thải bã, (2) Lỗ miệng

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác

Giải sgk 6 kết nối tri thức

Giải SBT lớp 6 kết nối tri thức

Giải SBT ngữ văn 6 kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 kết nối tri thức
Giải SBT Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức
Giải SBT Lịch sử và địa lí 6 kết nối tri thức
Giải SBT tin học 6 kết nối tri thức
Giải SBT công dân 6 kết nối tri thức
Giải SBT công nghệ 6 kết nối tri thức
Giải SBT tiếng Anh 6 kết nối tri thức
Giải SBT hoạt động trải nghiệm 6 kết nối tri thức
Giải SBT âm nhạc 6 kết nối tri thức
Giải SBT mĩ thuật 6 kết nối tri thức

Giải sgk 6 chân trời sáng tạo

Giải SBT lớp 6 chân trời sáng tạo

Giải sgk 6 cánh diều

Giải SBT lớp 6 cánh diều

Trắc nghiệm 6 cánh diều