Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 10 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 4)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 4) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Ý nào sau đây là mục tiêu của phát triển bền vững?
- A. Ưu tiên phát triển kinh tế.
- B. Phát triển hài hoà giữa kinh tế, xã hội, môi trường.
C. Tương tác giữa hệ thống tự nhiên, hệ thống kinh tế và hệ thống xã hội
- D. Ưu tiên phát triển xã hội, bảo vệ môi trường
Câu 2: Các vấn đề xã hội hiện nay cần giải quyết không phải là
- A. Khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng trong thu nhập
- B. Tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ
C. Bùng nổ dân số, già hoá dân số
- D. Chính sách an sinh xã hội.
Câu 3: Giải pháp để phát triển bền vững về xã hội không phải là
- A. Đẩy mạnh công tác giảm nghèo bằng cách tạo việc làm ổn định
- B. Thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội
C. Phát triển văn hoá hài hoà với phát triển kinh tế.
- D. Xây dựng hệ thống xử lí nước thải
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là một phương thức quan trọng của tăng trưởng xanh?
- A. Giảm phát thải khí nhà kính, ứng phó với biến đổi khí hậu
B. Tiết kiệm chi phi đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
- C. Thúc đẩy tái cơ cấu nền kinh tế gắn với thay đổi mô hình tăng trưởng
- D. Nghiên cứu và áp dụng khoa học - công nghệ tiên tiến
Câu 5: Ý nào sau đây không phải là biểu hiện của tăng trưởng xanh?
- A. Giảm phát thải khí nhà kính
B. Xanh hoá rừng trồng đầu nguồn và rừng phòng hộ
- C. Xanh hoá lối sống, tiêu dùng bền vững
- D. Xanh hoá trong sản xuất.
Câu 6: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của môi trường?
A. Cung cấp tài nguyên thiên nhiên.
- B. Phân phối và giao tiếp giữa người với người.
- C. Không gian sống của con người.
- D. Chứa đựng phế thải do con người tạo ra.
Câu 7: Để hạn chế cạn kiệt tài nguyên hoá thạch, thì loài người cần phải làm gì?
- A. Ngừng khai thác.
B. Tìm nguồn năng lượng mới thay thế.
- C. Khai thác hợp lí.
- D. Đẩy mạnh hoạt động nhập khẩu khoáng sản.
Câu 8: Tài nguyên nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên bị hao kiệt nhưng có thể phục hồi?
- A. Tài nguyên đất.
B. Tài nguyên nước.
- C. Tài nguyên khoáng sản.
- D. Tài nguyên không khí.
Câu 9: Loại tài nguyên nào sau đây không khôi phục được?
A. Khoáng sản.
- B. Sinh vật.
- C. Đất đai.
- D. Nước.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của tài nguyên thiên nhiên?
- A. Nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất.
- B. Cơ sở tạo tích lũy vốn.
- C. Tạo cơ hội phát triển kinh tế ổn định.
D. Chứa đựng phế thải do con người tạo ra.
Câu 11: Đặc điểm dân cư ảnh hưởng đến
A. Hình thành mạng lưới thương mại
- B. Thúc đẩy thương mại phát triển
- C. Hình thành đầu mối thương mại
- D. Thay đổi cách thức, loại hình thương mại
Câu 12: Khoa học – công nghệ ảnh hưởng đến:
- A. Hình thành đầu mối thương mại
B. Thay đổi cách thức, loại hình thương mại
- C. Thúc đẩy thương mại phát triển
- D. Hình thành mạng lưới thương mại
Câu 13: Toàn cầu hoá, hội nhập quốc tế ảnh hưởng đến:
- A. Cơ cấu thương mại, quy mô phát triển thương mại
B. Thúc đẩy đầu tư quốc tế, phát triển ngoại thương
- C. Hình thành mạng lưới thương mại
- D. Thúc đẩy thương mại phát triển
Câu 14: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của tài chính ngân hàng?
A. Điều tiết sản xuất, giúp trao đổi hàng hoá được mở rộng
- B. Là huyết mạch của nền kinh tế, động lực thúc đẩy kinh tế phát triển
- C. Cung cấp các dịch vụ tài chính, đảm bảo cho các hoạt động đầu tư và sản xuất diễn ra liên tục, góp phần điều tiết sản xuất và ổn định nền kinh tế
- D. Xác lập các mối quan hệ tài chính trong xã hội, góp phần tạo việc làm, tăng năng suất lao động
Câu 15: Đặc điểm nào không phải đặc điểm của ngành tài chính ngân hàng?
- A. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng, bao gồm nhiều hoạt động như ngân hàng, tài chính doanh nghiệp, tài chính công, tài chính quốc tế,...
- B. Do tính rủi ro cao và có phản ứng dây chuyển trong hệ thống nên sản phẩm tài chính ngân hàng thường được thực hiện theo những quy trình nghiêm ngặt
- C. Khách hàng lựa chọn dịch vụ tài chính ngân hàng dựa vào tính thuận tiện, sự an toàn, lãi suất và phi dịch vụ
D. Sự kết hợp giữa thương mại và công nghệ đã dẫn đến sự bùng nổ của thương mại điện tử
Câu 16: Nhân tố nào sau đây tạo môi trường thuận lợi hoặc khó khăn cho sự phát triển và phân bố du lịch?
A. Chính sách du lịch, an ninh, chính trị
- B. Đặc điểm thị trường của khách du lịch
- C. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá.
- D. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch.
Câu 17: Ngành du lịch có đặc điểm nào sau đây?
- A. Tài chính ngân hàng là một lĩnh vực rất rộng và nhiều hoạt động
B. Nhu cầu của khách đa dạng, phong phú và thường có tính thời vụ.
- C. Gồm hai bộ phận khăng khít với nhau là tài chính và ngân hàng
- D. Sản phẩm thường được thực hiện theo các quy trình nghiêm ngặt.
Câu 18: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, dịch vụ du lịch?
- A. Tài nguyên du lịch
B. Nguồn nhân lực
- C. Vị trí địa lí, tự nhiên
- D. Đặc điểm thị trường.
Câu 19: Nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận điểm đến của khách du lịch?
A. Vị trí địa lí
- B. Cơ sở hạ tầng
- C. Nguồn nhân lực
- D. Tài nguyên du lịch.
Câu 20: Nhân tố nào sau đây là cơ sở hình thành các điểm du lịch và sự đa dạng của sản phẩm du lịch?
- A. Vị trí địa lí, các tài nguyên thiên nhiên
- B. Cơ sở vật chất - kĩ thuật ngành du lịch
- C. Đặc điểm thị trường của khách du lịch
D. Tài nguyên du lịch tự nhiên và văn hoá
Câu 21: Nhân tố nào tác động đến chất lượng hoạt động và phát triển của ngành bưu chính viễn thông?
A. Sự phát triển của khoa học – công nghệ
- B. Sự phân bố các ngành kinh tế
- C. Sự phân bố dân cư
- D. chính sách phát triển
Câu 22: Ngành bưu chính viễn thông có đặc điểm nào sau đây?
- A. Chất lượng được đánh giá bằng tốc độ chuyên chở, sự tiện nghi cao, sự an toàn
B. Sản phẩm có thể đánh giá thông qua khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã thực hiện
- C. Sự phân bố của ngành mang tính đặc thù, theo mạng lưới và vận chuyển tin tức
- D. Đối tượng phục vụ là con người và các sản phẩm vật chất do con người làm ra.
Câu 23: Đối với ngành bưu chính viễn thông, sự phát triển của khoa học - công nghệ có tác động chủ yếu đến
- A. Quy mô phát triển dịch vụ
B. Chất lượng hoạt động và sự phát triển của ngành
- C. Số lượng người sử dụng dịch vụ.
- D. Mật độ phân bố dịch vụ
Câu 24: Dịch vụ nào không thuộc ngành bưu chính?
A. Điện thoại
- B. Chuyển thư tín
- C. Chuyển bưu phẩm
- D. Chuyển tiền
Câu 25: Dịch vụ nào sau đây thuộc ngành viễn thông?
- A. Chuyển tiền và điện, báo
- B. Chuyển thư tín
- C. Chuyển bưu phẩm
D. Internet
Bình luận