Trắc nghiệm ôn tập Địa lí 10 kết nối tri thức học kì 2 (Phần 1)
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Địa lí 10 kết nối tri thức ôn tập học kì 2 (Phần 1) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dân cư trên thế giới phân bố
- A. Các nước phát triển
- B. Đồng đều
C. Không đều
- D. Các nước đang phát triển
Câu 2: Khu vực có mật độ dân số thấp nhất thế giới là
- A. Bắc Phi.
- B. châu Đại Dương.
C. Đông Á, Nam Á.
- D. Trung Phi.
Câu 3: Nguồn lực phát triển kinh tế là
- A. Những tài nguyên thiên nhiên của một quốc gia được khai thác nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế của quốc gia đó.
- B. Những điều kiện kinh tế - xã hội của một quốc gia được khai thác nhằm phục vụ cho phát triển kinh tế của quốc gia đó.
C. Tổng thể vị trí địa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối, chính sách, vốn, thị trường ở cả trong và ngoài nước có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một quốc gia (hoặc lãnh thổ) nhất định
- D. Nguồn lực có lợi thế so sánh trong phát triển kinh tế, tạo thuận lợi hay khó khăn trong việc giao lưu, hợp tác phát triển kinh tế ở mỗi quốc gia.
Câu 4: Cơ cấu kinh tế là
- A. Tập hợp các điều kiện tự nhiên phát triển kinh tế.
- B. Tập hợp các vùng, lãnh thổ phát triển kinh tế.
C. Tập hợp các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế hợp thành tổng thể nền kinh tế.
- D. Tập hợp các ngành kinh tế của một quốc gia.
Câu 5: Vai trò nào không đúng với vai trò của ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản?
- A. Cung cấp lương thực, thực phẩm và làm sản cho nhu cầu xã hội
- B. cung cấp nguyên liệu cho phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
C. Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá ở mỗi quốc gia
- D. Góp phần khai thác tốt các điều kiện sẵn có về tự nhiên, kinh tế – xã hội ở mỗi vùng, quốc gia
Câu 6: Đâu không phải là vai trò của ngành trồng trọt?
- A. Phát triển trồng trọt góp phần khai thác hiệu quả các lợi thế sẵn có của mỗi vùng, quốc gia
- B. Ngành trồng trọt cung cấp lương thực - thực phẩm cho người dân
C. Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan
- D. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến
Câu 7: Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là
- A. Phân bón
- B. Nguồn nước
C. Cây trồng
- D. Khí hậu
Câu 8: Tư liệu sản xuất chủ yếu của ngành nông nghiệp là
- A. Khí hậu
- B. Nguồn nước
C. Đất trồng
- D. Địa hình
Câu 9: Đâu không phải là đặc điểm của ngành nông nghiệp?
- A. Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt phụ thuộc chặt chẽ vào đất trồng và điều kiện tự nhiên.
B. Ngành trồng trọt không có tính mùa vụ
- C. Trong nền sản xuất hiện đại, ngành trồng trọt đã có sự thay đổi về hình thức tổ chức sản xuất và phương thức sản xuất
- D. Đối tượng sản xuất chính của ngành trồng trọt là cây trồng, sử dụng đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu
Câu 10: Đâu không phải là vai trò của ngành chăn nuôi?
- A. Cung cấp nguồn thực phẩm dinh dưỡng cao (thịt, trứng, sữa);
B. Đảm nhận chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sống và cảnh quan
- C. Là nguyên liệu cho ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp thực phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị
- D. Chăn nuôi kết hợp với trồng trọt góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên và môi trường, tạo ra nền nông nghiệp bền vững
Câu 11: Vai trò nào không phải vai trò của ngành lâm nghiệp?
- A. Cung cấp làm sản phục vụ cho các nhu cầu của xã hội(gỗ, nguyên liệu ngành giấy, thực phẩm, dược liệu,..).
- B. Bảo tồn đa dạng sinh học, chống xói mòn đất, điều tiết lượng nước trong đất, giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai
C. Góp phần đảm bảo an ninh lương thực và ổn định xã hội và bảo vệ môi trường.
- D. Góp phần đảm bảo phát triển bền vững.
Câu 12: Đặc điểm đặc trưng của lâm nghiệp là
- A. Phụ thuộc chặt chẽ vào điều kiện tự nhiên và có tính mùa vụ.
- B. Gắn chặt với sự tiến bộ của khoa học – công nghệ.
C. Chu kì sinh trưởng dài và phát triển chậm
- D. Phải tuân theo các quy luật sinh học
Câu 13: Ý nghĩa của việc trồng rừng là
- A. Khai thác gỗ phục vụ cho ngành công nghiệp
- B. Khai thác các loài cây dược liệu để chữa bệnh
C. Tái tạo nguồn tài nguyên, bảo vệ môi trường
- D. Khai thác các loài cây thực phẩm.
Câu 14: Vai trò nào không phải vai trò của ngành thuỷ sản?
- A. Đóng góp vào GDP ngày càng lớn
B. Góp phần đảm bảo phát triển bền vững
- C. Cung cấp các nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ và có lợi cho sức khoẻ
- D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp thực phẩm, dược phẩm và là mặt hàng xuất khẩu có giá trị
Câu 15: Sản xuất thuỷ sản mang tính mùa vụ, phụ thuộc vào
- A. Địa hình
B. Nguồn nước và khí hậu
- C. Đất đai
- D. Giống thuỷ sản
Câu 16: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không có vai trò nào dưới đây?
- A. Phát huy sức mạnh toàn dân đề phát triển nông nghiệp
- B. Góp phần sử dụng hợp lí, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và các nguồn lực khác trên lãnh thổ
C. Thúc đẩy chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp
- D. Hạn chế tác động của tự nhiên và góp phần bảo vệ môi trường
Câu 17: Hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp có vai trò thúc đẩy liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản là
- A. Thể tổng hợp nông nghiệp
- B. Vùng nông nghiệp.
C. Trang trại
- D. Thể tổng hợp nông nghiệp
Câu 18: Hình thức cao nhất trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là
- A. Trang trại
- B. Thể tổng hợp nông nghiệp
C. Vùng nông nghiệp
- D. Hợp tác xã nông nghiệp.
Câu 19: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là
- A. Nền nông nghiệp hiện đại đòi hỏi áp dụng máy móc, công nghệ để tối ưu năng suất và hạn chế sức lao động của con người
B. sự sắp xếp và phối hợp các đối tượng nông nghiệp trên một lãnh thổ cụ thể nhằm sử dụng hợp lí nhất các tiềm năng tự nhiên, kinh tế, lao động để đem lại hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội và môi trường
- C. Góp phần sử dụng hợp lí, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên cũng như các nguồn lực trên lãnh thổ, hạn chế tác động của tự nhiên đến nông nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường
- D. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ (công nghệ sinh học, công nghệ thống tin, tự động hoá...) vào sản xuất nông nghiệp để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả sản xuất
Câu 20: Đặc điểm của tổ chức lãnh thổ trang trại là
- A. Có mối liên kết chặt chẽ giữa vùng sản xuất nguyên liệu với các cơ sở chế biến.
B. Mục đích chủ yếu là sản xuất nông sản hàng hoá.
- C. Sản xuất mang tính tập trung, áp dụng cơ giới hoá, có trình độ chuyên môn hoá cao.
- D. Là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp cao nhất.
Câu 21: Vai trò của ngành công nghiệp là
- A. Khai thác hiệu quả nguồn lực để phát triển kinh tế.
- B. Cung cấp sản phẩm nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cho tiêu dùng và sản xuất.
C. Cung cấp tư liệu sản xuất cho toàn bộ nền kinh tế, góp phần thúc đẩy tốc độ tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- D. Có vai trò quan trọng trong giữ cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngành công nghiệp?
- A. Có mức độ tập trung hoá, chuyên môn hoá và hợp tác hoá rất cao
- B. Tiêu thụ nguyên liệu đầu vào lớn, lượng chất thải ra môi trường nhiều.
C. Tạo việc làm, giúp ổn định cuộc sống cho một bộ phận lớn cư dân nông thôn
- D. Có tính linh động cao về mặt phân bố theo không gian do ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
Câu 23: Để chia sản xuất công nghiệp thành hai nhóm: công nghiệp khai thác và công nghiệp chế biến, người ta dựa vào
- A. Giá thành của sản phẩm.
- B. Đặc điểm của nguồn nguyên liệu.
C. Tính chất tác động đến đối tượng lao động.
- D. Đặc điểm của nguồn lao động.
Câu 24: Ngành nào sau đây thuộc ngành công nghiệp khai thác?
- A. Điện lực
B. Khai thác than
- C. Năng lượng
- D. Cơ khí
Câu 25: Ngành nào sau đây thuộc ngành công nghiệp chế biến?
- A. Khai thác than
B. Sản xuất hàng tiêu dùng
- C. Khai thác dầu mỏ
- D. Điện tử
Bình luận