Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể
Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Sinh học 12 Chân trời sáng tạo bài 5: Nhiễm sắc thể và đột biến nhiễm sắc thể có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Một nhiễm sắc thể là bao nhiêu chuỗi nucleosome?
A. một chuỗi.
- B. hai chuỗi.
- C. ba chuỗi.
- D. bốn chuỗi.
Câu 2: Khẳng định nào sau đây về nhiễm sắc thể là không đúng?
- A. Nhiễm sắc thể là cấu trúc nằm trong nhân tế bào sinh vật nhân thực.
- B. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.
C. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ RNA và protein histone.
- D. Nhiễm sắc thể có kích thước chiều ngang lớn nhất ở kì giữa của nguyên phân.
Câu 3: Các số thứ tự 1, 2, 3, 4 trong hình 2.1 chú thích cho các bộ phận nào của nhiễm sắc thể?
A. 1: Telomere, 2: Cánh ngắn, 3: Cánh dài, 4: Tâm động.
- B. 1: Telomere, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Tâm động.
- C. 1: Tâm động, 2: Cánh dài, 3: Cánh ngắn, 4: Telomere.
- D. 1: Cánh ngắn, 2: Tâm động, 3: Cánh dài, 4: Telomere.
Câu 4: Theo lí thuyết, một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử có bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành
- A. thể một.
- B. thể tam bội.
- C. thể tứ bội.
D. thể ba.
Câu 5: Khẳng định nào sau đây về đột biến nhiễm sắc thể là không đúng?
- A. Biến đổi về số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào soma.
- B. Biến đổi về cấu trúc nhiễm sắc thể.
C. Nhiễm sắc thể tháo xoắn trong quá trình phân bào.
- D. Nhiễm sắc thể bị ngắn lại ở telomere.
Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, nhiễm sắc thể được cấu trúc bởi 2 thành phần chủ yếu là
A. DNA và protein histone.
- B. DNA và mRNA.
- C. DNA và tRNA.
- D. RNA và protein.
Câu 7: Nếu hình số 1 là nhiễm sắc thể bình thường, các hình số 2, 3, 4 trong hình 2.2 là các dạng đột biến nhiễm sắc thể nào?
A. 2: Mất đoạn, 3: Lặp đoạn, 4: Đảo đoạn.
- B. 2: Mất đoạn, 3: Chuyển đoạn, 4: Đảo đoạn.
- C. 2: Đảo đoạn, 3: Lặp đoạn, 4: Mất đoạn.
- D. 2: Lặp đoạn, 3: Đảo đoạn, 4: Mất đoạn.
Câu 8: Một loài cải củ có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, số lượng NST trong một tế bào sinh dưỡng của thể tam bội thuộc loài này là
- A. 36.
- B. 19.
C. 27.
- D. 17.
Câu 9: Ở người, dạng đột biến nào sau đây gây hội chứng Down?
- A. Thể ba NST số 23.
- B. Thể một NST số 23.
- C. Thể một NST số 21.
D. Thể ba NST số 21.
Câu 10: Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc NST?
A. Lệch bội.
- B. Chuyển đoạn.
- C. Tự đa bội.
- D. Dị đa bội.
Câu 11: Ở sinh vật nhân thực, vùng đầu mút của nhiễm sắc thể
- A. là những điểm mà tại đó phân tử DNA bắt đầu được tái bản.
- B. là vị trí liên kết với thoi phân bào giúp nhiễm sắc thể di chuyển về các cực của tế bào.
- C. là vị trí duy nhất có thể xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân.
D. có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau.
Câu 12: Tiến hành lai xa giữa hai loài thực vật có kiểu gene: aaBb và DdEe tạo ra F1. Theo lí thuyết, tiếp tục đa bội hóa các hợp tử F1 thì tạo ra kiểu gene nào sau đây?
- A. AAbbDDEE.
- B. aaBbDdEe.
- C. aaBbDDEe.
D. aaBBddEE.
Câu 13: Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài.
- A. 1.
- B. 2.
C. 3.
- D. 4.
Câu 14: Tại sao ở kì trung gian, nhiễm sắc thể lại cần được dãn xoắn tối đa tạo ra các vùng nguyên nhiễm sắc có các nucleosome tách rời nhau?
- A. Để thuận lợi cho tái bản DNA, phiên mã tạo RNA và dịch mã tạo nên protein.
B. Để thuận lợi cho tái bản DNA và nhân đôi NST ở pha S của chu kì tế bào.
- C. Để thuận lợi cho quá trình nhân đôi NST ở pha G1 ở kì trung gian.
- D. Để thuận lợi cho quá trình nhân đôi NST ở pha G2 ở kì trung gian.
Câu 15: Nuôi cấy hạt phấn của một cây có kiểu gene AaBbDDee để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng colchicine để gây lưỡng bội hóa, thu được 80 cây lưỡng bội. Cho biết không xảy ra đột biến gene và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, khi nói về 80 cây này, phát biểu nào sau đây sai?
- A. Mỗi cây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử.
- B. Trong các cây này, có cây mang kiểu gene AAbbDDee.
- C. Các cây này có kiểu gene đồng hợp tử về cả 4 cặp gene.
D. Các cây này có tối đa 9 loại kiểu gene.
Câu 16: Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: Aabb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng colchicine để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng, hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triể thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử có 2 allele trội của F1 chiếm tỉ lệ
- A. 32%.
- B. 34%.
- C. 22%.
D. 40%.
Câu 17: Quá trình giảm phân bình thường của một cây lưỡng bội (cây B), xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên cặp nhiễm sắc thể đã tạo ra tối đa 128 loại giao tử. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào (tế bào M) của một cây (cây A) cùng loài với cây B, người ta phát hiện trong tế bào M có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực của tế bào. Cho biết không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào M diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Cây B có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14.
II. Tế bào M có thể đang ở kì sau của quá trình giảm phân II.
III. Khi quá trình phân bảo của tế bào M kết thúc, tạo ra tế bào con có bộ nhiễm sắc thể lệch bội (2n + 1).
IV. Cây A có thể là thể ba.
- A. 1.
B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 18: Cho hình ảnh mô tả cấu trúc NST như sau:
Tìm nhận định đúng khi nói về cấu trúc của NST:
A. Vị trí (1) là trung tâm vận động của NST trong phân bào.
- B. Ở kì trung gian, hai chromatid dính với nhau suốt chiều dài NST nhờ protein cohesin.
- C. Vị trí (2) giúp bảo vệ NST, giúp các NST dính vào nhau.
- D. Thoi phân bào gắn vào vị trí (3) đảm bảo cho NST di chuyển được khi phân chia tế bào.
Câu 19: Hình dưới đây cho thấy sự thay đổi hàm lượng DNA của tế bào thực vật trong một chu kì tế bào. Để nghiên cứu, các nhà khoa học đã thêm các nucleotide loại thymine mang phóng xạ vào môi trường nuôi cấy tế bào lúc 0 giờ. Khi các nucleotide mang phóng xạ được huy động để tổng hợp DNA, mức độ phát ra phóng xạ của nhân tế bào sẽ tăng lên. Thông qua đó, các nhà khoa học có thể xác định hàm lượng DNA được biểu diễn trong sơ đồ dưới đây:
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Ở giai đoạn Y, các protein histone sẽ được huy động nhiều nhất để tổng hợp nên nhiễm sắc thể.
- B. Hoạt độ phóng xạ của nhân tế bào tăng nhanh ở giai đoạn X và đạt cao nhất ở giai đoạn Y.
- C. Ở giai đoạn Z, hàm lượng DNA là 2 pg chứng tỏ đây là kì cuối của giai đoạn phân chia tế bào.
- D. Các nucleotide có và không có đánh dấu phóng xạ đều được sử dụng để làm nguyên liệu tổng hợp DNA.
Câu 20: Hình dưới đây thể hiện các NST cùng một cặp NST tương đồng của một loài động vật ở tế bào sinh tính, tế bào sinh trứng đều có bộ NST 2n bình thường và hợp tử được tạo thành từ hai loại giao tử của các tế bào này. Các chữ cái trên các NST này minh họa allele của một số gene. Biết rằng, trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng đều không xảy ra hiện tượng hoán vị gene, đột biến gene ở cặp NST này; còn các cặp NST khác là bình thường.
Mỗi nhận định sau đây, đâu là nhận định đúng:
- A. Hợp tử nhận giao tử mang NST bị đột biến lặp đoạn từ tế bào sinh trứng.
- B. Hợp tử có bộ NST 3n.
- C. Hợp tử nhận giao tử (n - 1) từ tế bào sinh trứng.
D. Cặp NST này phân li bình thường trong quá trình giảm phân của tế bào sinh tinh.
Nội dung quan tâm khác
Giải bài tập những môn khác
Môn học lớp 12 KNTT
5 phút giải toán 12 KNTT
5 phút soạn bài văn 12 KNTT
Văn mẫu 12 KNTT
5 phút giải vật lí 12 KNTT
5 phút giải hoá học 12 KNTT
5 phút giải sinh học 12 KNTT
5 phút giải KTPL 12 KNTT
5 phút giải lịch sử 12 KNTT
5 phút giải địa lí 12 KNTT
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 KNTT
5 phút giải CN điện - điện tử 12 KNTT
5 phút giải THUD12 KNTT
5 phút giải KHMT12 KNTT
5 phút giải HĐTN 12 KNTT
5 phút giải ANQP 12 KNTT
Môn học lớp 12 CTST
5 phút giải toán 12 CTST
5 phút soạn bài văn 12 CTST
Văn mẫu 12 CTST
5 phút giải vật lí 12 CTST
5 phút giải hoá học 12 CTST
5 phút giải sinh học 12 CTST
5 phút giải KTPL 12 CTST
5 phút giải lịch sử 12 CTST
5 phút giải địa lí 12 CTST
5 phút giải THUD 12 CTST
5 phút giải KHMT 12 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 1 CTST
5 phút giải HĐTN 12 bản 2 CTST
Môn học lớp 12 cánh diều
5 phút giải toán 12 CD
5 phút soạn bài văn 12 CD
Văn mẫu 12 CD
5 phút giải vật lí 12 CD
5 phút giải hoá học 12 CD
5 phút giải sinh học 12 CD
5 phút giải KTPL 12 CD
5 phút giải lịch sử 12 CD
5 phút giải địa lí 12 CD
5 phút giải CN lâm nghiệp 12 CD
5 phút giải CN điện - điện tử 12 CD
5 phút giải THUD 12 CD
5 phút giải KHMT 12 CD
5 phút giải HĐTN 12 CD
5 phút giải ANQP 12 CD
Giải chuyên đề học tập lớp 12 kết nối tri thức
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Toán 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Vật lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Hóa học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Sinh học 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Địa lí 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Kết nối tri thức
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Kết nối tri thức
Giải chuyên đề học tập lớp 12 chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Toán 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Vật lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Hóa học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Sinh học 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Địa lí 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Chân trời sáng tạo
Giải chuyên đề học tập lớp 12 cánh diều
Giải chuyên đề Ngữ văn 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Toán 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Vật lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Hóa học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Sinh học 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Lịch sử 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Địa lí 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Tin học ứng dụng 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Khoa học máy tính 12 Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Điện - điện tử Cánh diều
Giải chuyên đề Công nghệ 12 Lâm nghiệp thủy sản Cánh diều
Bình luận