Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tập 1 Ôn tập bài 1: Khả năng lớn lao của tiểu thuyết (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 kết nối tri thức Ôn tập bài 1: Khả năng lớn lao của tiểu thuyết (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dòng nào đúng nhất về năm sinh và năm mất của Vũ Trọng Phụng?

  • A. 1912 - 1939
  • B. 1912 - 1938
  • C. 1912 - 1940
  • D. 1910 - 1939

Câu 2: Đoạn trích “Xuân tóc đỏ cứu quốc” nằm ở chương bao nhiêu của tiểu thuyết Số đỏ?

  • A. Chương XVII
  • B. Chương XVIII
  • C. Chương XIX
  • D. Chương XX

Câu 3: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về nhà văn Vũ Trọng Phụng:

  • A. Ông quê ở tỉnh Hưng Yên nhưng sinh ra và sống chủ yếu ở Hà Nội. 
  • B. Ông sinh ra ở Hải Dương nhưng sống chủ yếu ở quê mẹ Hưng Yên.
  • C. Ông quê người Hưng Yên nhưng lại sống ở quê vợ Nghệ An.
  • D. Ông sinh ra và lớn lên tại Hà Nội.

Câu 4: Tác phẩm nào sau đây không phải là của Vũ Trọng Phụng?

  • A. Cạm bẫy người, Kĩ nghệ lấy Tây, Cơm Thầy cơm cô
  • B. Giông tố, Số đỏ.
  • C. Vỡ đê, lấy nhau vì tình yêu, Trúng số độc đắc.
  • D. Chí Phèo, Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ.

Câu 5: Các tác phẩm của Vũ Trọng Phụng bao gồm những thể loại nào?

  • A. Kịch, phóng sự, truyện ngắn, thơ.
  • B. Bài báo, kịch, tiểu thuyết, thơ.
  • C. Bài báo, kịch, phóng sự, truyện ngắn, tiểu thuyết.
  • D. Kịch, tiểu thuyết, phóng sự, truyện ngắn, vè,..

Câu 6: Cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút của Vũ Trọng Phụng?

  • A. Vạch trần sự thật.
  • B. Đồng cảm với số phận con người.
  • C. Tình yêu quê hương.
  • D. Tình yêu thiên nhiên.

Câu 7: Tiểu thuyết Số đỏ ra mắt độc giả lần đầu tiên trên tờ báo nào?

  • A. Nhân dân báo
  • B. Hà Nội báo
  • C. An Nam báo
  • D. Nam Kỳ báo

Câu 8: Tiểu thuyết Số đỏ bao gồm có bao nhiêu chương?

  • A. 19
  • B. 20
  • C. 21
  • D. 22

Câu 9: Nhân vật chính trong tác phẩm Số đỏ là ai?

  • A. Văn Minh
  • B. Typn
  • C. Bà Phó Đoan
  • D.Xuân tóc đỏ

Câu 10: Trong đoạn trích Xuân tóc đỏ cứu quốc, Xuân đã làm gì để được ngợi ca như vậy?

  • A. Xuân đã đứng lên hùng biện trước mặt rất nhiều người.
  • B. Xuân đã giành chiến thắng trong trận quần vợt với nhà vô địch người Xiêm.
  • C. Xuân đã để thua trong trận đấu quần vợt với nhà vô địch Xiêm.
  • D. Xuân đã thuyết trình trước mặt vua Xiêm về tinh thần yêu nước của mình.

Câu 11: Ai là tác giả của tiểu thuyết Nỗi buồn chiến tránh?

  • A. Bảo Ninh
  • B. Vũ Trọng Phụng
  • C. Trần Đăng Khoa
  • D. Tố Hữu

Câu 12: Dòng nào sau đây nói đúng nhất về tác giả Bảo Ninh?

  • A. Bảo Ninh sinh năm 1952 tên khai sinh là Hoàng Ấu Phương, quê tỉnh Quảng Ninh.
  • B. Bảo Ninh sinh năm 1952 tên khai sinh là Hoàng Ấu Phương, quê tỉnh Quảng Bình.
  • C. Bảo Ninh sinh năm 1951 tên khai sinh là Hoàng Văn Phương, quê tỉnh Quảng Ngãi.
  • D. Bảo Ninh sinh năm 1950 tên khai sinh là Hoàng Ấu Phương, quê tỉnh Quảng Trị.

Câu 13: Tác phẩm đánh dấu bước chân của Bảo Ninh trong làng văn Việt Nam là:

  • A. Nỗi buồn chiến tranh 
  • B. Lan man trong lúc kẹt xe
  • C. Trại bảy chú lùn
  • D. Chuyện xưa kết đi, được chưa?

Câu 14: Ban đầu Nỗi buồn chiến tranh được đặt với nhan đề là gì?

  • A. Thân phận của tình yêu
  • B. Nỗi buồn của chiến tranh
  • C. Nỗi buồn người ở lại.
  • D. Một đi không trở lại.

Câu 15: Nỗi buồn chiến tranh thuộc thể loại nào?

  • A. Kịch
  • B. Truyện ngắn
  • C. Phóng sự
  • D. Tiểu thuyết

Câu 16: Tác dụng của biện pháp tu từ nói mỉa trong câu văn sau: Công chúng luôn vỗ tay hoan hô Xuân, còn trên khán đài, đức vua Xiêm đã lộ ra mặt rồng tất cả sự thịnh nộ của vị thiên tử thế thiên hành đạo ở cái nước có hàng triệu con voi.

  • A. Thể hiện sự tức giận của đức vua Xiêm, một người quyền cao chức trọng giống như một con rồng, một vị thiên tử.
  • B. Phê phán nhà vua bởi ông dùng quyền lực của mình không đúng chỗ, cơn thịnh nộ ấy đang khiến đức vua trở nên thiếu uy quyền và trở nên nực cười.
  • C. Thể hiện sự uy nghiêm của vị vua Xiêm.
  • D. Nhấn mạnh sự tức giận của đức vua Xiêm, một người quyền cao chức trọng giống như một con rồng, một vị thiên tử đồng thời phê phán nhà vua bởi ông dùng quyền lực của mình không đúng chỗ, cơn thịnh nộ ấy đang khiến đức vua trở nên thiếu uy quyền và trở nên nực cười.

Câu 17: Xác định nghịch ngữ trong câu sau: Như một bậc vĩ nhân nhũn nhặn, nó giơ quả đấm chào loài người, nhẩy xuống đấy, lên xe hơi.

  • A. Như một bậc vĩ nhân nhũn nhặn
  • B. Nó giơ quả đấm chào loài người
  • C. Nhẩy xuống đấy 
  • D. Lên xe hơi.

Câu 18: Dấu hiệu nhận biết nghịch ngữ trong câu sau: Ông hứa thế, giả thử cứ cho rằng ột vị Toàn quyền Đông Dương mà lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì chúng ta vẫn được phép tự hỏi liệu quan Toàn quyền Va-ren sẽ “chăm sóc” vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao?

  • A. Sự xuất hiện của cụm từ mang tính chất của một phụ chú khác thường với đối tượng được đề cập.
  • B. Có sự kết hợp dường như phi lí giữa các từ mang nghĩa đối chọi ngay trong một cụm từ.
  • C. Có sự thay đổi bất ngờ về cách trần thuật.
  • D. Có sự pha trộn giữa kiểu nói lịch sự và nói quá.

Câu 19: Sự thờ ơ của người đời đối với Kiên nói lên điều gì?

  • A. Con người dễ quên đi những đau thương, mất mát dễ quên đi những con người đã làm lịch sử.
  • B. Con người sống vô cảm và lạnh lẽo.
  • C. Con người sống với nhau ích kỉ và nhạt nhòa
  • D. Thể hiện sự vô trách nhiệm với cộng đồng xã hội.

Câu 20: Thủ pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong Nỗi buồn chiến tranh?

  • A. Tượng trưng
  • B. Đảo ngược
  • C. Một điểm tập trung
  • D. Đồng hiện 

Câu 21: Thế nào là biện pháp tu từ nói mỉa?

  • A. Trong lời nói xuất hiện những từ, cụm từ vốn thể hiện chiều hướng đánh giá tiêu cực về một đối tượng.
  • B. Trong lời nói xuất hiện những từ, cụm từ vốn thể hiện chiều hướng đánh giá tích cực về một đối tượng.
  • C. Trong lời nói xuất hiện những từ, cụm từ thể hiện sự thán phục ca ngợi về một đối tượng.
  • D. Trong lời nói xuất hiện những từ, cụm từ nói giảm nói tránh về các đối tượng. 

Câu 22: Thế nào là nghịch ngữ?

  • A. Là sự kết hợp giữa các cụm từ trái nghĩa trong một câu.
  • B. Là sự kết hợp giữa các cụm từ đồng nghĩa trong một câu.
  • C. Là sự kết hợp có chủ ý của người viết các cụm từ đồng nghĩa hoặc có ý nghĩa tương đương nhau trong cùng 1 câu.
  • D. Là sự kết hợp dường như phi lí giữa các từ mang nghĩa đối chọi gay gắt trong một cụm từ.

Câu 23: Dấu hiệu nhận biết biện pháp nói mỉa là:

  • A. Có sự xuất hiện của các từ ngữ đánh giá tiêu cực. 
  • B. Có sự pha trộn đáng ngờ giữa kiểu nói lịch sự và nói quá.
  • C. Có sự xuất hiện của yếu tố nhại.
  • D. Có sự xuất hiện của các yếu tố nhại, các từ ngữ đánh giá tiêu cực về một đối tượng, sự pha trộn giữ kiểu nói lịch sự và nói qúa.

Câu 24: Dấu hiệu nhận biết của nghịch ngữ là gì?

  • A. Sự xuất hiện của nhiều từ mang nghĩa đối chọi nhau.
  • B. Có cụm từ mang tính chất của một phụ chu khác thường đối với đối tượng được đề cập trước đó.
  • C. Có sự kết hợp dường như là phi lí giữa các từ mang nghĩa đối chọi ngay trong một cụm từ, cùng với đó là sự xuất hiện của một phụ chú khác thường đối với đối tượng được đề cập trước đó.
  • D. Sự xuất hiện của các từ ngữ có tính chất mỉa mai cao.

Câu 25: Ở các tác phẩm văn nghịch ngữ có thể xuất hiện ở:

  • A. Nhan đề
  • B. Tên một số chương mục.
  • C. Bất kì đâu trong tác phẩm.
  • D. Chỉ có ở nhan đề và chương mục.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác