Tắt QC

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối bài 3 Văn bản 2: Năng lực sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ văn 12 Kết nối có đáp án. Câu hỏi và Trắc nghiệm Ngữ văn 12 bài 3 Văn bản 2: Năng lực sáng tạo Kết nối tri thức. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của  bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

Câu 1: Câu thơ nào dưới đây chứa điển tích, điển cố?

  • A. Thúy Kiều là chị, em là Thúy Vân.
  • B. Mai cốt cách, tuyết tinh thần. 
  • C. Trăm năm trong cõi người ta.
  • D. Những điều trông thấy mà đau đớn lòng.

Câu 2: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Non Yên dầu chẳng tới miền

Nhớ chàng thăm thẳm đường lên bằng trời.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Là một ngọn núi ở phía Bắc Việt Nam.
  • B. Là tứ núi Yên Nhiên ở vùng ngoại Mông, gắn với việc Đậu Hiến thời Hậu Hán đuổi giặc Thiều Vu lên núi Yên Nhiên liền khắc đá ghi công ở đó rồi trở về.
  • C. Là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Trung Quốc gắn với công cuộc mở mang bờ cõi của Đại Thanh.
  • D. Là ngọn núi nơi Khổng Tử thường đến ngắm cảnh.

Câu 3: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Đội trời đạp đất ở đời,

Họ Từ tên Hải vốn người Việt Đông.

  • A. Họ từ tên Hải.
  • B. Vốn người Việt Đông.
  • C. Đội trời đạp đất.
  • D. Đội trời đạp đất ở đời.

Câu 4: Tác dụng của điển tích, điển cố là gì?

  • A. Làm cho câu văn, câu thơ thêm hài hước, thú vị.
  • B. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, giữ cho lời văn sự trang nhã.
  • C. Làm cho câu văn, câu thơ thêm dài, thêm hay.
  • D. Làm cho câu văn, câu thơ cô đúc, hàm súc, uyên bác, tránh nói thẳng những điều thô tục, sỗ sàng, giữ cho lời văn sự trang nhã.

Câu 5: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Vân Tiên tả đột hữu xung

Khác gì Trương Tử mở vòng Đương Dương.

  • A. Vân Tiên.
  • B. Trương Tử mở vòng Đương Dương.
  • C. Tả đột hữu xung.
  • D. Vân Tiên tả đột hữu xung

Câu 6: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Còn chi nữa cánh hoa tàn

Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.

  • A. Cánh hoa tàn.
  • B. Dây đàn Tiểu Lân.
  • C. Tơ lòng đã đứt.
  • D. Tơ lòng đã đứt, dây đàn Tiểu Lân.

Câu 7: Tìm điển tích, điển cố trong hai câu thơ dưới đây:

Xắn tay mở khóa Động Đào

Rẽ mây trông tỏ lối vào Thiên Thai.

  • A. Lối vào Thiên Thai.
  • B. Rẽ mây trông tỏ.
  • C. Động Đào, Thiên Thai.
  • D. Xắn tay mở khóa.

Câu 8: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá,

Vẻ phù dung một đoá hoa tươi.

Nụ hoa chưa mỉm miệng cười,

Gấm nàng Ban đã nhạt mùi thu dung.

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Gấm nàng Ban.
  • B. Gây hình tạo hóa.
  • C. Nụ hoa chưa mỉm miệng cười.
  • D. Nhạt mùi thu dung.

Câu 9: Điển cố nào dưới đây nói về địa thế núi non hiểm trở?

  • A. Bách nhị sơn hải.
  • B. Bách nhị sơn hà.
  • C. Bát nhị sơn hà.
  • D. Bách nhị hoặc bách nhị sơn hà.

Câu 10: Giải thích điển cố được in đậm trong câu thơ dưới đây:

Trải qua một cuộc bể dâu

Những điều trông thấy mà đau đớn lòng

(Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)

  • A. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự thay đổi của cuộc đời. Điển này được mượn từ sách Liệt tiên truyện. 
  • B. Bể dâu là một hồ nước, xung quanh trồng rất nhiều cây dâu, chỉ sự trôi nổi, lênh đênh.
  • C. Bể dâu là một biến thể của điển cố nguyên gốc “thương hải tang điền”, chỉ sự mới mẻ, thay đổi của thiên nhiên, đất trời.
  • D. Bể dâu chỉ sự lận đận, vất vả khi phải thay đổi môi trường sống của con người.

Câu 11: Tìm điển tích, điển cố trong đoạn thơ sau:

Tình cờ bắt gặp nàng đây,

Mượn cắt cái áo, mượn may cái quần.

Để mà kết nghĩa tương thân,

Mai ngày chỉ Tấn, tơ Tần se duyên

(Ca dao)

  • A. Kết nghĩa tương thân.
  • B. Tơ Tần se duyên.
  • C. Chỉ Tấn, tơ Tần.
  • D. Tình cờ bắt gặp nàng đây.

Câu 12: Điển tích “cù lao chín chữ” có ý nghĩa gì?

  • A. Là ơn nuôi dưỡng, sinh thành của cha mẹ: sinh, cúc, phủ, súc, trưởng, dục, cố, phục, phúc.
  • B. Là chín vị anh hùng đã dũng cảm đối đầu với quân Tống để bảo vệ bờ cõi, non sông.
  • C. Là chín đức tính tốt đẹp của con người cần phải tu dưỡng và rèn luyện.
  • D. Là vùng đất nổi lên trong phạm vi lòng sông.

Câu 13: Các tác phẩm mượn điển tích Ngưu Lang – Chức Nữ để thể hiện điều gì?

  • A. Sự tốt đẹp trong tình yêu.
  • B. Sự phản bội trong tình yêu.
  • C. Sự cách trở trong tình yêu.
  • D. Sự môn đăng hộ đối trong tình yêu.

Câu 14: Đâu là đặc điểm nổi bật nhất của điển tích, điển cố?

  • A. Tính cô đọng, hàm súc.
  • B. Tính hài hước, hóm hỉnh.
  • C. Tính sâu sắc, nặng triết lý.
  • D. Tính sáng tạo, mới mẻ.

Câu 15: Theo em, đâu là tác dụng lớn nhất của việc sử dụng những điển tích, điển cố trong nền văn học Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
  • B. Làm giàu, làm đẹp khả năng diễn đạt của ngôn ngữ dân tộc.
  • C. Khiến tác phẩm càng thêm bác học, sâu sắc.
  • D. Giúp tác giả và tác phẩm có sức sống lâu bền trong nền văn học Việt Nam.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác