Tắt QC

Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam (P2)

Bộ câu hỏi và Trắc nghiệm Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức Bài 4: Dân cư và dân tộc ở Việt Nam (P2) có đáp án. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để so sánh kết quả bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.

TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Ý nào dưới đây không đúng khi nói về phân bố dân cư nước ta?

  • A. Dân cư phân bố không đều trên phạm vi cả nước .
  • B. Dân cư phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng và ven biển.
  • C. Mật độ dân cư ở đồi núi và cao nguyên cao nhất.
  • D. Phần lớn dân cư sinh sống ở nông thôn. 

Câu 2: Ý nào không đúng khi nói về tinh thần đoàn kết của dân tộc trong phong trào Cần Vương?

  • A. Vua Hàm Nghi được các dân tộc vùng núi Tân Sở giúp đỡ.
  • B. Đồng bào các dân tộc đều hưởng ứng phong trào.
  • C. Vua Hàm Nghi ban dụ Cần Vương kêu gọi nhân dân giúp vua cứu nước. 
  • D. Các dân tộc bầu ra một tộc trưởng để tham gia phòng trào. 

Câu 3: Dân số nước ta đứng thứ mấy trong khu vực Đông Nam Á?

  • A. 7 
  • B. 6. 
  • C. 8
  • D. 5. 

Câu 4: Nước có dân số đông nhất khu vực Đông Nam Á là:

  • A. Thái Lan. 
  • B. Phi-líp-pin. 
  • C. Ma-lai-xi-a.
  • D. In-đô-nê-xi-a.

Câu 5: Trung bình mỗi năm dân số nước ta tăng thêm: 

  • A.  1,8 triệu.
  • B. 1,5 triệu. 
  • C. 1,2 triệu. 
  • D. 1 triệu dân

Câu 6: Dân số nước ta tăng nhanh đã tạo ra: 

  • A. Nguồn lao động dồi dào.
  • B. Trở ngại trong phát triển kinh tế. 
  • C. Thị trường cạnh tranh khốc liệt.
  • D. Xu hướng già hóa dân số. 

Câu 7: Nước to có mật độ dân số như thế nào?

  • A. Trung bình.  
  • B. Thấp. 
  • C.Cao
  • D. Tương đối cao. . 

Câu 8: Nơi đâu tập trung đông dân cư?

  • A. Cao nguyên.
  • B. Thung lũng.
  • C. Đồng bằng. 
  • D. Núi cao.

Câu 9: Hiện tượng thừa, thiếu lao động do nguyên nhân gì?

  • A. Dân cư phân bố không đồng đều. 
  • B. Dân cư tập trung ở vùng núi. 
  • C. Dân cư thưa thớt ở vùng biển. 
  • D. Dân cư phân bố đồng đều. 

Câu 10: Dân tộc nào đông nhất Việt Nam?

  • A. Tày. 
  • B. Mường. 
  • C. Thái. 
  • D. Kinh. 

Câu 11: Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là:

  • A. Không đảm bảo sự phát triển bền vững.
  • B. Làm giảm tốc độ phát triển kinh tế.
  • C. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao.
  • D. Chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện. 

Câu 12: Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc:

  • A. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • B. Nâng cao tay nghề cho lao động .
  • C. Bảo vệ tài nguyên và môi trường. 
  • D. Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. 

Câu 13: Đâu không phải đồng bào lâu đời sinh sống ở Tân Trào?

  • A. Cao Lan.
  • B. Cơ Ho. 
  • C. Tày.
  • D. Dao. 

Câu 14: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta

  • A. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp.
  • B. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng.
  • C. Các dân tộc ít người sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng. 
  • D. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng số dân. 

Câu 15: Ý nào không về sự phân bố của dân cư nước ta?

  • A. Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi.
  • B. Phân bố không đều giữa nông thôn và thành thị . 
  • C. Có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
  • D. Dân cư phân bố khá đều trong cả nước.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân bố dân cư nước ta hiện nay?

  • A. Trình độ phát triển kinh tế.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Quá trình xuất, nhập cư.
  • D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. 

Câu 17: Điền dấu ba chấm “…” vào đoạn tư liệu dưới đây.

Đồng bào giữ bí mật về cuocj ahnhf trình của vua Hàm Nghi và tùy tùng làm cho giặc Pháp nhiều lần không tìm được tung tích. Đây là minh chứng về...., nối tiếp truyền thống....của các dân tộc Việt Nam từ nghìn xưa. 

  • A. Tinh thần đoàn kết – yêu nước.
  • B. Tinh thần  yêu nước – tương thân tương ái.
  • C. Tinh thần yêu nước – đoàn kết. 
  • D. Tinh thần đoàn kết – tương thân tương ái. 

Câu 18: Nước ta đang có cơ cấu dân số:

  • A. Dân số trẻ.
  • B. Dân số vàng.
  • C. Dân số già. 
  • D. Dân số ổn định. 

Câu 19: Nước ta có khoảng bao nhiêu người sống ở nước ngoài?

  • A. 3 triệu người.
  • B.  3,2 triệu người.
  • C. 3,5 triệu người.
  • D. 3,8 triệu người. 

Câu 20: Người Việt Nam ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực là:

  • A. Châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á.
  • B. Bắc Mĩ, châu Âu, Ôxtrâylia.
  • C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á.
  • D. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á.

Xem đáp án

Nội dung quan tâm khác

Bình luận

Giải bài tập những môn khác