5 phút giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 20
5 phút giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 20. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 4. DÂN CƯ VÀ DÂN TỘC Ở VIỆT NAM
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Khởi động
CH: Theo Tổng cục thống kê, giữa tháng 4 năm 2023, số dân Việt Nam đạt mốc 100 triệu người, xếp thứ 8 châu Á và thứ 15 trong số các quốc gia đông dân nhất thế giới. Hãy chia sẻ suy nghĩ của em về những thông tin trên.
1. QUY MÔ DÂN SỐ
CH: Đọc thông tin và bảng dân số các nước Đông Nam Á năm 2021 quan sát, em hãy:
- Cho biết dân số của nước ta năm 2021.
- So sánh số dân nước ta với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
2. GIA TĂNG DÂN SỐ
CH: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 1, em hãy:
- Cho biết dân số của nước ta năm 2021 tăng bao nhiêu nghìn người so với năm 1991.
- Nêu một số ảnh hưởng của gia tăng dân số ở nước ta.
3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
CH: Đọc thông tin và quan sát các hình từ 2, em hãy:
- Xác định các khu vực đông dân, khu vực thưa dân ở nước ta. Rút ra nhận xét
- Nêu những hậu quả của việc phân bố dân cư chưa hợp lí.
4. DÂN TỘC
CH: Đọc thông tin, em hãy:
- Kể tên một số dân tộc sinh sống ở nước ta
- Kể lại một số câu chuyện về tình đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
5. LUYỆN TẬP
CH: Dựa vào lược đồ phân bố dân cư Việt Nam năm 2021, hãy kể tên 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số cao nhất và 3 tỉnh, thành phố có mật độ dân số thấp nhất.
6. VẬN DỤNG
CH: Tìm hiểu và viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) về một dân tộc ở nước ta (tên, nơi sinh sống, trang phục, lễ hội,...) và chia sẻ với các bạn.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
KHỞI ĐỘNG
CH:
- Dân số tăng: Cơ hội và thách thức
+ Tăng nhanh: Cơ hội, động lực phát triển.
+ Thách thức: Nhà ở, giáo dục,...
1. QUY MÔ DÂN SỐ
CH:
- Dân số (2021): 98,504 người
- Thứ 3 Đông Nam Á, sau Indonesia, Philippines.
2. GIA TĂNG DÂN SỐ
CH:
- Dân số Việt Nam tăng (1991 - 2021): Tăng 31,262 người
- Ưu điểm: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Nhược điểm: Khó khăn việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục; suy thoái tài nguyên, ô nhiễm môi trường.
3. PHÂN BỐ DÂN CƯ
CH:
- Tập trung ở các tỉnh/thành phố lớn, thưa thớt ở vùng núi, nông thôn.
- Không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi.
- Hậu quả:
+ Thiếu/thừa lao động.
+ Khó khăn khai thác tài nguyên, sử dụng lao động.
4. DÂN TỘC
CH:
- Một số dân tộc: Kinh, Mường, Tày, Thái,...
- Câu chuyện đoàn kết: Phong trào Cần Vương: các dân tộc đồng lòng giúp vua cứu nước (lương thực, gỗ, doanh trại), giữ bí mật, khiến giặc Pháp không tìm thấy.
5. LUYỆN TẬP
CH:
- Mật độ dân số Việt Nam:
+ Cao nhất: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng.
+ Thấp nhất: Kon Tum, Điện Biên, Sơn La.
6. VẬN DỤNG
CH:
- Tóm tắt về dân tộc Tày:
+ Lịch sử: Cư trú từ sớm ở thung lũng Đông Bắc.
+ Nhà ở: 3 dạng: nhà sàn, nhà nửa sàn nửa đất, nhà phòng thủ.
+ Trang phục: Vải chàm đen, ít hoa văn.
+ Lương thực: Gạo tẻ (nấu cơm, cháo, cơm lam, bún, cốm,...).
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức, giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 20, giải Lịch sử và địa lí 5 KNTT trang 20
Bình luận