5 phút giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 93
5 phút giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 93. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 22. CÁC CHÂU LỤC VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Khởi động
CH: Thế giới có nhiều châu lục và đại dương. Hãy kể tên một số châu lục và đại dương mà em biết.
1. CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI
CH1: Đọc thông tin và quan sát hình 1 và bảng 1, em hãy:
- Kể tên và xác định vị trí địa lí của các châu lục trên bản đồ.
- So sánh diện tích của các châu lục trên thế giới
CH2: Đọc thông tin, sử dụng quả Địa Cầu và quan sát các hình từ 2 đến 10, em hãy
- Kể tên và xác định vị trí của một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng lớn của thế giới trên quả Địa Cầu
- Nêu một số đặc điểm tự nhiên nổi bật của các châu lục
2. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
CH: Đọc thông tin, quan sát hình 1 và bảng 2, em hãy:
- Kể tên và xác định vị trí địa lí của các đại dương trên lược đồ
- So sánh diện tích, độ sâu của các đại dương trên thế giới
3. LUYỆN TẬP
CH: Hãy trả lời các câu hỏi dưới đây
a) Châu lục, đại dương nào có diện tích lớn nhất trên thế giới?
b) Châu lục, đại dương nào có diện tích nhỏ nhất trên thế giới?
c) Châu lục nào lạnh và khô nhất thế giới?
d) Hoang mạc Xa-ha-ra nằm ở châu lục nào?
4. VẬN DỤNG
CH: Trong các châu lục đã học, em muốn đặt chân đến khám phá châu lục nào? Vì sao em có lựa chọn đó?
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
Khởi động
CH: Châu lục, đại dương: châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương,...
1. CÁC CHÂU LỤC TRÊN THẾ GIỚI
CH1:
- 6 châu lục: Á, Âu, Phi, Mỹ, Đại Dương, Nam Cực
+ Lớn nhất: Châu Á.
+ Thứ hai: Châu Mỹ.
+ Thứ ba: Châu Phi.
+ Nhỏ nhất (từ lớn đến bé): Châu Đại Dương, Âu, Nam Cực.
CH2:
- Châu Á:
+ Địa hình: Núi, cao nguyên, đồng bằng châu thổ.
+ Khí hậu: Đa dạng (xích đạo, nhiệt đới, ôn đới, hàn đới).
+ Sông ngòi: Nhiều hệ thống sông lớn, hồ lớn.
+ Thiên nhiên: Phân hóa đa dạng.
- Châu Âu:
+ Địa hình: Đồng bằng (2/3), đồi núi (1/3).
+ Khí hậu: ôn đới, thay đổi theo mùa và vị trí.
+ Sông ngòi: Nhiều sông nhỏ.
- Châu Phi:
+ Địa hình: Cao, sơn nguyên xen bồn địa.
+ Khí hậu: Khô, nóng, nhiều hoang mạc.
+ Sông ngòi: Thưa thớt, phân bố không đều.
- Châu Mỹ:
+ 2 lục địa: Bắc Mỹ, Nam Mỹ.
+ Địa hình: Núi cao (phía tây), đồng bằng (giữa), núi thấp (phía đông).
+ Khí hậu: Phân theo hướng bắc - nam, đông - tây và độ cao.
+ Thiên nhiên: Đa dạng, hệ thống sông hồ dày.
- Châu Đại Dương:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a: Núi (phía đông), đồng bằng, bồn địa (trung tâm), cao nguyên (phía tây).
+ Khí hậu: Khô hạn, tài nguyên sinh vật độc đáo.
+ Đảo: Nóng ẩm, rừng rậm, rừng dừa.
- Châu Nam Cực:
+ Cao nguyên băng cao, khí hậu lạnh, khô.
+ Thực vật: Nghèo nàn, chịu lạnh (chim cánh cụt, hải cẩu...).
2. CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
CH:
- 5 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương, Nam Đại Dương
+ Diện tích: Thái Bình Dương > Đại Tây Dương > Ấn Độ Dương > Nam Đại Dương > Bắc Băng Dương.
+ Độ sâu: Thái Bình Dương > Ấn Độ Dương > Đại Tây Dương > Nam Đại Dương > Bắc Băng Dương.
3. LUYỆN TẬP
CH:
a) Châu Á, Thái Bình Dương
b) Châu Đại Dương, Bắc Băng Dương
c) Châu Nam Cực
d) Hoang mạc Xa-ha-ra ở châu Phi
4. VẬN DỤNG
CH:
- Em muốn khám phá châu Âu vì:
+ Khí hậu ôn đới, mát mẻ, dễ chịu vào mùa hè, thích hợp cho du lịch.
+ Nhiều địa điểm nổi tiếng với kiến trúc độc đáo.
+ Cơ sở hạ tầng và hệ thống giao thông hiện đại, thuận tiện.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức, giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 93, giải Lịch sử và địa lí 5 KNTT trang 93
Bình luận