5 phút giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 9
5 phút giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 9. Giúp học sinh nhanh chóng, mất ít thời gian để giải bài. Tiêu chi bài giải: nhanh, ngắn, súc tích, đủ ý. Nhằm tạo ra bài giải tốt nhất. 5 phút giải bài, bằng ngày dài học tập.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
BÀI 2. THIÊN NHIÊN VIỆT NAM
PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Khởi động
CH: Em hãy chỉ ra các từ ngữ thể hiện thiên nhiên của Việt Nam trong những câu hát sau:
“Bạn ơi hãy đến quê hương chúng tôi
Ngắm mặt biển xanh xa tít chân trời
Nghe sóng vỗ dào dạt biển cả
Vút phi lao gió thổi trên bờ”
(Việt Nam quê hương tôi, Đỗ Nhuận)
Chia sẻ thêm những điều em biết về thiên nhiên Việt Nam.
1. ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
CH1: Đọc thông tin và quan sát hình 1 em hãy:
- Chỉ trên lược đồ các khu vực đồi núi và các khu vực đồng bằng ở nước ta.
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta.
CH2: Đọc thông tin và quan sát hình 1, 3 em hãy:
- Kể tên và xác định trên lược đồ một số khoáng sản ở nước ta.
- Nêu vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế
2. KHÍ HẬU VÀ SÔNG, HỒ
CH1: Đọc thông tin, bảng nhiệt độ trung bình của Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, quan sát các hình 3, 4 em hãy:
- Trình bày đặc điểm chính của khí hậu nước ta
- Nêu những thuận lợi và khó khăn của khí hậu đối với đời sống và hoạt động sản xuất
CH2: Đọc thông tin và quan sát các hình 5, 6 em hãy:
- Trình bày đặc điểm của sông, hồ nước ta
- Nêu vai trò của sông, hồ đối với đời sống và hoạt động sản xuất
3. ĐẤT VÀ RỪNG
CH1: Đọc thông tin và quan sát các hình 7, 8 em hãy:
- Trình bày đặc điểm của các loại đất ở nước ta.
- Nêu vai trò của đất với sản xuất nông nghiệp
CH2: Đọc thông tin và quan sát các hình 9, 10 em hãy:
- Trình bày đặc điểm của rừng ở nước ta.
- Nêu vai trò của rừng với đời sống và hoạt động sản xuất
4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
CH: Đọc thông tin, quan sát hình 11 và dựa vào hiểu biết của bản thân, em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
5. LUYỆN TẬP
CH: Hoàn thành bảng thông tin về vai trò của thiên nhiên Việt Nam đối với đời sống và hoạt động sản xuất của con người theo gợi ý dưới đây vào vở.
6. VẬN DỤNG
CH: Tìm hiểu và chia sẻ với bạn về đặc điểm của một thành phần thiên nhiên tại địa phương nơi em đang sống.
PHẦN II. 5 PHÚT GIẢI BÀI
KHỞI ĐỘNG
CH:
- Thiên nhiên Việt Nam trong câu hát: biển xanh, sóng vỗ dào dạt, gió thổi, xa tít chân trời.
- Hiểu biết: sông ngòi phong phú, đường bờ biển dài, rừng rộng, khoáng sản đa dạng.
1. ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
CH1:
- Địa hình Việt Nam trên lược đồ:
+ Đồi núi (vàng, cam, đỏ): Tây Bắc - Đông Nam và vòng cung.
+ Đồng bằng (xanh): Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long, Duyên hải miền Trung.
- Đặc điểm:
+ 3/4 đồi núi (chủ yếu là đồi núi thấp).
+ 1/4 đồng bằng (thấp, bằng phẳng).
CH2:
- Khoáng sản Việt Nam: Dầu mỏ (biển Nam), than đá (miền Bắc), vàng, đồng, sắt,...
- Vai trò: Nguyên liệu, nhiên liệu cho công nghiệp (nhiệt điện, kim loại, hóa chất,...) và xuất khẩu.
2. KHÍ HẬU VÀ SÔNG, HỒ
CH1:
- Khí hậu Việt Nam:
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa, trung bình năm trên 20°C (trừ núi cao).
+ Miền Bắc: Hạ nóng, đông lạnh. Miền Nam: Nóng quanh năm, mưa-khô rõ rệt.
- Thuận lợi:
+ Cây trồng quanh năm, năng suất cao.
+ Sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
- Khó khăn: Bão, lũ lụt, hạn hán.
CH2:
- Sông hồ Việt Nam:
+ Nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ (sông Hồng, sông Cửu Long,...).
+ Nước sông thay đổi theo mùa: lũ lụt, hạn hán.
+ Nhiều hồ (tự nhiên và nhân tạo: Ba Bể, Dầu Tiếng,...).
- Vai trò:
+ Nước cho sinh hoạt, sản xuất.
+ Phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, du lịch, giao thông thủy, thủy điện.
3. ĐẤT VÀ RỪNG
CH1:
- Đặc điểm đất: 2 nhóm chính: Phê-ra-lít (đồi núi, chua, nghèo mùn) và phù sa (đồng bằng, tơi xốp, màu mỡ).
- Vai trò:
+ Phê-ra-lít: Rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu.
+ Phù sa: Lương thực (lúa nước), rau đậu, cây ăn quả.
CH2:
- Đặc điểm: Nhiệt đới (đồi núi, nóng ẩm, nhiều tầng, đa dạng) và ngập mặn (ven biển, nước ngập, rễ chùm, rậm rạp).
- Vai trò:
+ Gỗ, sản vật (thực phẩm, dược liệu,...).
+ Hạn chế xói mòn, lũ lụt.
4. MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
CH:
- Biện pháp:
+ Khai thác hợp lý, tiết kiệm tài nguyên.
+ Vứt rác đúng nơi quy định, không xả rác bừa bãi.
+ Tiết kiệm điện, nước trong sinh hoạt.
+ Giáo dục kỹ năng phòng, chống thiên tai.
+ Trồng cây xanh, tham gia phong trào bảo vệ môi trường.
5. LUYỆN TẬP
CH:
Thành phần thiên nhiên | Vai trò |
Địa hình và khoáng sản | - Nguyên liệu, nhiên liệu cho công nghiệp (nhiệt điện, kim loại, hóa chất,...). - Xuất khẩu. |
Khí hậu | - Cây trồng quanh năm, năng suất cao. - Sản phẩm nông nghiệp đa dạng. |
Sông, hồ | - Nước cho sinh hoạt, sản xuất. - Phát triển khai thác thủy sản, du lịch, giao thông thủy, thủy điện. |
Đất và rừng | - Cung cấp gỗ, sản vật (thực phẩm, dược liệu,...). - Hạn chế xói mòn, lũ lụt. |
6. VẬN DỤNG
CH:
- Hồ Tây - Địa điểm quen thuộc tại Hà Nội:
+ Hồ lớn nhất nội thành, gần trung tâm.
+ Mặt hồ xanh trong, gió mát, không khí trong lành.
+ Buổi sáng: tập thể dục, đạp xe xung quanh hồ.
Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây
Nội dung quan tâm khác
Thêm kiến thức môn học
giải 5 phút Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức, giải Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức trang 9, giải Lịch sử và địa lí 5 KNTT trang 9
Bình luận