Lý thuyết trọng tâm Lịch sử và địa lí 5 Kết nối bài 2: Thiên nhiên Việt Nam

Tổng hợp kiến thức trọng tâm Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức bài 2: Thiên nhiên Việt Nam. Tài liệu nhằm củng cố, ôn tập lại nội dung kiến thức bài học cho học sinh dễ nhớ, dễ ôn luyện. Kéo xuống để tham khảo


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

BÀI 2. THIÊN NHIÊN VIỆT NAM

I - MỤC TIÊU BÀI HỌC

  • Trình bày được một số đặc điểm của một trong những thành phần của thiên nhiên Việt Nam (ví dụ: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng...).
  • Kể được tên và xác định được trên lược đồ hoặc bản đồ một số khoáng sản chính.
  • Nêu được vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế.
  • Trình bày được một số khó khăn của môi trường thiên nhiên đối với sản xuất và đời sống.
  • Đưa ra được một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.

II - NHỮNG KIẾN THỨC CẦN GHI NHỚ

1. Địa hình và khoáng sản

a) Địa hình

+ Trên phần đất liền của nước ta, đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, chủ yếu là đồi núi thấp.

+ Các dãy núi có hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung.

+ Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ, địa hình thấp và tương đối bằng phẳng. 

b) Khoáng sản

+ Việt Nam có nguồn khoáng sản phong phú với nhiều loại. Một số loại có trữ lượng lớn như than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, bô-xít...

+ Vai trò của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển kinh tế đất nước: 

  • Than, dầu mỏ, khí tự nhiên được dùng làm nguyên liệu, nhiên liệu cho các ngành công nghiệp… 
  • Quặng bô-xít được khai thác để sản xuất kim loại.

2. Khí hậu và sông, hồ

a) Khí hậu

-  Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa: 

  • Nhiệt độ trung bình năm > 20°C (trừ vùng núi cao).
  • Lượng mưa lớn, trung bình năm từ 1500 đến 2000 mm.
  • Gió mùa chính gồm: gió mùa mùa đông (hướng đông bắc) và gió mùa mùa hạ (hướng tây nam, đông nam).

- Ảnh hưởng của khí hậu:

  • Khí hậu thuận lợi có cây trồng phát triển quanh năm cho năng suất cao, có sản phẩm nông nghiệp đa dạng.
  • Nước ta cũng chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, ... gây khó khăn cho đời sống và hoạt động sản xuất. 

b) Sông, hồ

- Việt Nam có nhiều sông, chủ yếu là sông nhỏ.

- Lượng nước sông thay đổi theo mùa: mùa lũ mực nước sông dâng cao; mùa cạn mực nước sông hạ thấp. 

- Một số sông lớn là sông Hồng, sông Cửu Long, sông Mã,...

- Một số hồ tự nhiên và nhân tạo là hồ Ba Bể, hồ Dầu Tiếng...

=> Sông hồ cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, tạo điều kiện để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản, du lịch, giao thông đường thủy, thủy điện,...

3. Đất và rừng

a) Đất

Nhóm đất

feralit

phù sa

Phân bố

vùng đồi núi

vùng đồng bằng

Đặc tính

chua và nghèo mùn

tơi xốp, màu mỡ

Điều kiện thích hợp

Phát triển rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả và cây dược liệu

b) Rừng

- Rừng nhiệt đới và rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn nhất.

- Diện tích rừng tăng lên do có nhiều rừng trồng mới.

- Rừng có vai trò quan trọng đối với đời sống và sản xuất: cung cấp gỗ và nhiều sản vật từ rừng; hạn chế xói mòn đất, lũ lụt....

4. Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai

- Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên.

- Trồng rừng và bảo vệ rừng.

- Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió,...).

- Xây dựng, tu bổ các công trình thuỷ lợi (kênh mương, hồ chứa để điều hoà tưới tiêu giữa 2 mùa).

- Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.

- Rèn luyện các kĩ năng phòng chống thiên tai: học bơi, sơ tán,...

- Dự báo và cảnh báo sớm thiên tai.


Nếu chưa hiểu - hãy xem: => Lời giải chi tiết ở đây

Nội dung quan tâm khác

Thêm kiến thức môn học

Từ khóa tìm kiếm:

Tóm tắt kiến thức Lịch sử và địa lí 5 KNTT bài 2: Thiên nhiên Việt Nam, kiến thức trọng tâm Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức bài 2: Thiên nhiên Việt Nam, Ôn tập Lịch sử và địa lí 5 kết nối tri thức bài 2: Thiên nhiên Việt Nam

Bình luận

Giải bài tập những môn khác